MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ LOÀI ONG KÝ SINH Stenomesius sp. (Hym.: Eulophidae) TRÊN SÂU CUỐN LÁ ĐẬU XANH Omiodes indicata (F.) (Lep.: Pyralidae) VỤ XUÂN 2010 TẠI NGHI LỘC, NGHỆ AN

Ngày nhận bài: 05-06-2025

Ngày xuất bản: 13-06-2025

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

NÔNG HỌC

Cách trích dẫn:

Nhung, V. ., Dung, Đặng ., & Long, K. . (2025). MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ LOÀI ONG KÝ SINH Stenomesius sp. (Hym.: Eulophidae) TRÊN SÂU CUỐN LÁ ĐẬU XANH Omiodes indicata (F.) (Lep.: Pyralidae) VỤ XUÂN 2010 TẠI NGHI LỘC, NGHỆ AN. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 10(1). https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2012.10.1.

MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ LOÀI ONG KÝ SINH Stenomesius sp. (Hym.: Eulophidae) TRÊN SÂU CUỐN LÁ ĐẬU XANH Omiodes indicata (F.) (Lep.: Pyralidae) VỤ XUÂN 2010 TẠI NGHI LỘC, NGHỆ AN

Võ Thị Hồng Nhung 1, 2, 3 , Đặng Thị Dung (*) 1, 2, 3 , Khuất Đăng Long 1, 2, 3

  • Tác giả liên hệ: [email protected]
  • 1 ThS. Ngành BVTV.K.17, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
  • 2 Khoa Nông học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
  • 3 Phòng Sinh thái Côn trùng, Viện Sinh thái & Tài nguyên Sinh vật
  • Từ khóa

    Đa dạng, thiên địch, sâu hại, sinh học, sinh thái.

    Tóm tắt


    Stenomesius sp. (Eulophidae) là loại ong ký sinh sâu cuốn lá Omiodes indicata F. phổ biến trên sinh quần cây đậu xanh ở vùng Nghi Lộc, Nghệ An vụ xuân 2010. Loài ong ngoại ký sinh Stenomesius sp. có vòng đời ngắn, trung bình 11,11 ± 0,26 ngày ở điều kiện nhiệt-ẩm độ trung bình là 25,4 ± 1,7°C và 89,0 ± 3,5%; trong đó thời gian phát dục của trứng, ong non, nhộng và trưởng thành tương ứng là 1,1; 4,39, 4,76 và 0,86 ngày. Thức ăn thêm có ảnh hưởng rõ rệt đến thời gian sống của trưởng thành cũng như sức đẻ trứng ký sinh lên cơ thể vật chủ. Mật ong nguyên chất là thức ăn tốt nhất cho ong Stenomesius sp. so với dung dịch mật ong 50%, 10% và nước lã; Thời gian sống của trưởng thành ong ở các công thức tương ứng là 12,75; 7,75; 3,13 và 2,38 ngày; Sức sinh sản ở các công thức là 85,5; 39,3; 15,5 và 12,5 quả/cái với số vật chủ bị ký sinh tương ứng là 9,75; 5,25; 2,25 và 2,0 con/cái. Tỷ lệ vũ hóa của ong Stenomesius sp. rất cao ở điều kiện trong phòng thí nghiệm (87,8 – 94,1%) cũng như nhộng thu từ ngoài đồng về (88,5 – 92,8%) trong các tháng 3, 4, 5 năm 2010. Tỷ lệ giới tính của ong Stenomesius sp. nghiêng về tính cái, 1đực: 3,8-4,95cái từ những cá thể nuôi trong phòng thí nghiệm và 1đực: 3,3-4,4cái những cá thể thu từ ngoài đồng.

    Tài liệu tham khảo

    Chien, C.C., L.Y. Chou and S.C. Chiu (1984). Biology and natural enemies of Hedylepta indicate in Taiwan. Journal of Taiwan Agricultural Research 33: 181-189. (In Chinese, Abstract in English)

    Đặng Thị Dung, Vũ Quang Côn và Khuất Đăng Long (1996). Kết quả nghiên cứu bước đầu về thành phần, sinh học, sinh thái của các loài ký sinh trên đậu tương ở phía Bắc Việt Nam. Tạp chí BVTV, số 5 (149): 36-40.

    Đặng Thị Dung (1999). Côn trùng ký sinh và mối quan hệ của chúng với sâu hại chính trên đậu tương vùng Hà Nội và phụ cận. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp

    Đặng Thị Dung (2004). Côn trùng ký sinh sâu hại đậu rau vụ xuân 2003 tại Gia Lâm, Hà Nội. Tạp chí BVTV. số 4(196): 6-10.

    Đặng Thị Dung, Nguyễn Thị Hương và Khuất Đăng Long (2011). Một số đặc điểm sinh học và sinh thái của loài ong kén chùm trắng Cotesia glomerata (L.) (Hymenoptera: Braconidae), ký sinh sâu non loài bướm trắng hại cải (Pieris rapae L.) vụ xuân 2010 tại Gia Lâm, Hà Nội. Hội nghị Côn trùng học toàn quốc lần thứ 7, NXB. Nông Nghiệp, Hà Nội: 49-55.

    Jones, P. and D. P. A. Sands (1999). Euplectrus melanocephalus Girault (Hymenoptera: Eulophidae), an ectoparasitoid of larvae of fruit-piercing moths (Lepidoptera: Noctuidae: Catocalinae) from northern Queensland. Australian Journal of Entomology. Vol. 38 (4): 377-381.

    Kathrin Tschugi-Rein and Silvia Dorn. 2001. Reproduction and immature development of Hyssopus pallidus (Hymenoptera: Eulophidae), an ectoparasitoid of the codling moth. Eur. J. Entomol. 98: 41-45.

    Trương Xuân Lam, Vũ Quang Côn (2004). Bọ xít bắt mồi trên một số cây trồng ở miền Bắc Việt Nam, NXB. Nông Nghiệp, Hà Nội. 219 trang.

    Khuất Đăng Long, Đặng Thị Dung và Phouvong Keo Many (1997). Một số đặc điểm hình thái và sinh học của ong Temelucha sp. nội ký sính sâu cuốn lá đậu tương. Tạp chí BVTV. số 5(155): 23-29.

    Trần Đình Long, Lê Khả Tường (1998). Cây đậu xanh. NXB. Nông Nghiệp, Hà Nội.

    Mafi S. and N. Ohbayashi (2010). Some biological parameters of Sympiesis striatipes (Hym.: Eulophidae), an ectoparasitoid of the citrus leafminer Phyllocnistis citrella (Lep.: Gracillariidae). Journal of Entomol. Society of Iran. Vol. 30(1): 29-40.

    María G. Luna, Verónica I. Wada and Norma E. Sánchez (2010). Biology of Dineulophus phtorimaeae (Hymenoptera: Eulophidae) and Field Interaction with Pseudapanteles dignus (Hymenoptera: Braconidae), Larval Parasitoids of Tuta absoluta (Lepidoptera: Gelechiidae) in Tomato. Annals of the Entomol. Society of America 103(6): 936-942.

    Marris, G. C., J. P. Edwards (1995). The biology of the ectoparasitoid wasp Eulophus pennicornis (Hymenoptera: Eulophidae) on host larvae of the tomato moth, Lacanobia oleracea (Lepidoptera: Noctuidae). Bulletin of Entomological Research. Volume: 85, Issue 4: 507-515.

    Phạm Văn Thiều (2001). Cây đậu xanh - kỹ thuật trồng và chể biến sản phẩm. NXB. Nông Nghiệp, Hà Nội.

    Thomas Jefferson Agric. I. (2007). Mungbean. http://www.jeffersoninstitute.org/mungbean.php. Truy cập 23:15 ngày 23/11/2011.

    Nguyễn Đức Tùng, Nguyễn Minh Màu, Trần Đình Chiến, Nguyễn Viết Tùng và Đặng Thị Dung (2008). Đa dạng sinh học côn trùng ký sinh và ảnh hưởng của thuốc hoá học tới chúng trên đậu tương tại Gia Lâm, Hà Nội năm 2006-2007. Tạp chí BVTV. Số 3: 32-37.

    Umberto B., Paolo A. P., Gennaro V. (2006). Life history of Pnigalio soemius (Walker) (Hymenoptera: Eulophidae) and its impact on a leafminer host through parasitization, destructive host-feeding and host-stinging behavior. Biological Control, Vol. 37 (1): 98-107.

    Un Taek Lim, Majiorie, A. Hoy. (2005). Biological assessment in quarantine of Semielacher petiolatus (Hymenoptera: Eulophidae) as a potential classical biological control agent of citrus leafminer, Phyllocnistis citrella Stainton (Lepidoptera: Gracillariidae), in Florida. Biological Control. Vol. 37 (1): 87-95.

    USDA Nutrients Database (2011). http://en.wikipedia.org/wiki/Mung_bean. Truy cập 22 giờ ngày 23/10/2011.

    Yoshito Suzuki and Yoh Iwasa (1980). A sex ratio theory of gregarious parasitoids. Res. Popul. Eco. Vol. 22: 366-382. http://www.springerlink.com/content/7531512tg878328j/. Downloaded Oct. 18, 2011.