Ngày nhận bài: 25-12-2024
Ngày duyệt đăng: 31-07-2025
Ngày xuất bản: 31-07-2025
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
KHẢ NĂNG LÀM GIẢM Na+ TRONG ĐẤT NHIỄM MẶN CỦA ĐẬU NÀNH, MÈ VÀ HƯỚNG DƯƠNG ĐIỀU KIỆN NHÀ LƯỚI
Từ khóa
Công nghệ xử lý bằng thực vật, giảm mặn, hấp thu Na+, đậu nành, mè, hướng dương
Tóm tắt
Nghiên cứu đánh giá khả năng làm giảm Na+ trong đất nhiễm mặn của cây đậu nành (MTĐ 305), mè (vỏ đen 2 vỏ Bình Thuận) và hướng dương (TN 282) nhằm tuyển chọn loài cây có tiềm năng để đề xuất ứng dụng thực vật trong cải tạo đất nhiễm mặn. Cây được trồng trên đất nhiễm mặn nhân tạo có giá trị độ dẫn điện trong dịch trích bão hòa (ECe) lần lượt là 1,69 (đối chứng); 4,10; 7,45 và 8,90 mS/cm (được gọi tên nghiệm thức lần lượt Đ0; Đ4; Đ6 và Đ8). Sau khi trồng ba loài cây ECe trong đất giảm còn 3,55-6,80 mS/cm so với ECe ban đầu là 4,10-8,90 mS/cm. Hàm lượng Na+ trong đất giảm đáng kể so với đầu vào và giảm nhiều hơn ở các nghiệm thức có trồng cây. Hàm lượng Na+ tích lũy trong khối lượng cây là 0,360-0,426 > 0,285-0,421 > 0,208-0,291 g Na+/chậu tương ứng với cây hướng dương > đậu nành > mè. Thành phần năng suất của cả ba loài cây đều giảm khi độ mặn trong đất tăng, cụ thể trọng lượng 100 hạt của đậu nành giảm 11,4-53,5% và mè (giảm 12,3-39,7%), riêng hướng dương chỉ giảm 5,5-35,8% trọng lượng hoa/cây. Trong ba loài cây trồng, cây hướng dương giúp giảm hàm lượng Na+ trong đất nhiều nhất và duy trì được năng suất trên 50%, phù hợp để đề xuất ứng dụng trong cải tạo đất nhiễm mặn.
Tài liệu tham khảo
Agarwal S. & Pandey V. (2004). Antioxidant enzyme responses to NaCl stress in Cassia angustifolia. Biologia Plantarum. 48(4): 555-560.
Azaizeh H., Gunse B., & Steudle E. (1992). Effects of NaCl and CaCl2 on water transport across root cells of maize (Zea mays L.) seedlings. Plant Physiology. 99(3): 886-894.
Boonsaner M. & Hawker D.W. (2012). Remediation of saline soil from shrimp farms by three different plants including soybean (Glycine max (L.) Merr.). J. Environ. Sci. Health A Tox Hazard Subst. Environ. Eng. 47(4): 558-564. doi: 10.1080/10934529.2012.650559.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2022). Tác động của xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tới đời sống, xã hội, môi trường khu vực ĐBSCL và khu vực phía Nam. Truy cập từ https://tainguyenmoitruong.gov.vn/linh-vuc-chuyen-nganh/tai-nguyen-nuoc/. ngày 20/12/2024.
Chartzoulakis K. & Klapaki G. (2000). Response of two greenhouse pepper hybrids to NaCl salinity during different growth stages. Scientia horticulturae. 86(3): 247-260.
Iseki K., Marubodee R., Ehara H. & Tomooka N. (2017). A rapid quantification method for tissue Na+ and K+ concentrations in salt-tolerant and susceptible accessions in Vigna vexillata (L.) A. Rich. Plant Production Science. 20(1): 144-148.
James K.O. & Robert A.Z. (2000). Characteristics and Origins of Saline (Alkali) Soil in the Front Range Portion of the Western Denver Basin. U.S. Geological Survey, Lakewood, Colorado.
Jeeva S. (2020). Studies on the performance and phytoremediation effect of underutilized leafy vegetables in salt affected soils. International Journal of Chemical Studies. 8(2): 1762-1764.
Keuskamp D.H., Kimber R., Bindraban P.S., Dimkpa C.O. & Schenkeveld W.D.C. (2015). Plant exudates for nutrient uptake. VFRC Report 2015/4. Virtual Fertilizer Research Center, Washington, D.C. 53p.
Koyrol H.W., Khan M.A. & Lieth H. (2011). Halophytic crops: a resource for the future to reduce the water crisis. Emirates Journal of Food and Agriculture. 23(1): 1-16
Lâm Văn Tân, Nguyễn Minh Chánh, Nguyễn Hồng Giang, Châu Minh Khôi & Võ Thị Gương (2014). Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện một số đặc tính đất và sinh trưởng của lúa trên đất nhiễm mặn. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ. Chuyên đề Nông nghiệp: 23-30.
Lê Anh Tuấn, Hoàng Thị Thủy & Võ Văn Ngoan (2014). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới sinh kế của người dân đồng bằng sông Cửu Long. Diễn đàn Bảo tồn Thiên nhiên và Văn hóa vì sự Phát triển Bền vững vùng Đồng bằng Sông Cửu Long lần thứ 6.
Litalien A. & Zeeb B. (2020). Curing the earth: A review of anthropogenic soil salinization and plant-based strategies for sustainable mitigation. Science of the Total Environment. 698: 134235.
Long N.V. (2016). Effects of salinity stress on growth and yield of quinoa (Chenopodium quinoa Willd.) at flower initiation stages. Vietnam J. Agric. Sci. 14: 321-327.
Maas E.V. & Hoffman G.J. (1977). Crop salt tolerance-current assessment. Journal of the irrigation and drainage division. 103(2), 115-134.
Mansour M.M.F. Salama K.H.A., Ali F.Z.M. & Abou Hadid A.F. (2005). Cell and plant responses to NaCl in Zea mays L. cultivars differing in salt tolerance. Gen. Appl. Plant Physiol. 31(1-2): 29-41.
Nguyễn Châu Thanh Tùng, Phạm Linh Chi, Mai Hồng Hậu, Võ Thị Cẩm Hường, Phạm Ngọc Rim, Võ Đức Thành, Ngô Mỹ Quyên, Vũ Thị Xuân Nhường, Nguyễn Thiên Minh, Đặng Quốc Thiện, Nguyễn Phước Đằng & Ngô Thụy Diễm Trang (2022). Phản ứng sinh trưởng, năng suất hạt ba dòng đậu nành 1500,1600-1,1600-2 và độ mặn đất khi tưới nước mặn nhân tạo. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (17): 12-19.
Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Hữu Duy, Võ Hoàng Phúc, Vũ Thị Xuân Nhường, Nguyễn Châu Thanh Tùng & Ngô Thụy Diễm Trang (2024). Khả năng nảy mầm và sinh trưởng giai đoạn cây con của cây đậu nành, mè, hướng dương và sam trồng trên đất nhiễm mặn nhân tạo trong điều kiện nhà lưới. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 489: 22-33.
Qadir M. & Schubert S. (2002). Degradation processes and nutrient constraints in sodic soils. Land Degradation and Development. 13: 275-294.
Qadir M., Oster J.D., Schubert S., Noble A.D., & Sahrawat K.L. (2007). Phytoremediation of sodic and saline‐sodic soils. Advances in agronomy. 96: 197-247.
Suassuna J.F., Fernandes P.D., Brito M.E.B., Arriel N.H.C., de Melo A.S. & Fernandes J.D. (2017). Tolerance to salinity of sesame genotypes in different phenological stages. American Journal of Plant Sciences. 8(8): 1904-1920.
Tang C. & Rengel Z. (2003). Role of plant cation/anion uptake ratio in soil acidification. In Handbook of soil acidity. CRC Press. pp. 71-96.
The University of Tennessee Agricultural Extension Service (1999). Irrigation Water Quality for Greenhouse Production. Greenhouse Production, PB1617-1M. https://doi.org/PB1617-1M-2/99 E12-2015-00-105-99.
Trần Văn Điền (2007). Giáo trình cây đậu tương. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
USDA (1954). Diagnosis and improvement of saline and alkali soils. Agriculture Handbook no. 60. United States Salinity Laboratory, Riverside, CA.
Vũ Ngọc Thắng, Nguyễn Ngọc Lãm, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Quất & Lê Thị Tuyết Châm (2017). Ảnh hưởng của mặn đến khả năng nảy mầm, sinh trưởng và năng suất của hai giống lạc L14 và L27. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 53b: 123-133.
Yeo A.R. & Flowers T.J. (1984). Mechanisms of salinity resistance in rice and their role as physiological criteria in plant breeding. In: R.C. Staples and G.H. Thoenniessen (eds). Salinity tolerance in plants, strategies for crop improvement. John Wiley and Sons, New York. pp. 151-170.
Zaki S.S., Eman E.E.B. & Mostafa M.R. (2019). Cyanobacteria and glutathione applications improve productivity, nutrient contents, and antioxidant systems of salt-stressed soybean plant. International Letters of Natural Sciences. (76): 72-85.
Zaman M., Shahid S.A., Heng L. (2018). Irrigation water quality (Chapter 5). In: Zaman M., Shahid S. A., Heng L (eds). Guideline for salinity assessment, mitigation and adaptation using nuclear and related techniques. SpringerOpen. Switzerland. pp. 113-130. https://doi.org/10.1007/978-3-319-96190-3.