HIỆU QUẢ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG

Ngày nhận bài: 25-02-2025

Ngày duyệt đăng: 31-07-2025

Ngày xuất bản: 31-07-2025

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

KINH TẾ XÃ HỘI VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Cách trích dẫn:

Vượng, V. T. (2025). HIỆU QUẢ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 23(7), 981–992. https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2025.23.7.13

HIỆU QUẢ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG

Vũ Tiến Vượng (*) 1

  • Tác giả liên hệ: [email protected]
  • 1 Khoa Kinh tế và Quản Lý
  • Từ khóa

    Sản xuất chè, hiệu quả kỹ thuật, chính sách khuyến nông, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

    Tóm tắt


    Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích thực trạng hiệu quả kinh tế và đánh giá hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất chè thông qua khảo sát 293 hộ nông dân tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu tập trung vào việc phân tích hiệu quả kinh tế và áp dụng hàm biên ngẫu nhiên Translog để ước lượng mức hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất chè. Kết quả cho thấy hiệu quả kinh tế đạt 97,3 triệu đồng/ha/vụ, trong khi mức hiệu quả kỹ thuật trung bình đạt khoảng 31,84%, cho thấy còn nhiều tiềm năng để cải thiện năng suất cây chè trong khu vực. Nghiên cứu cũng xác định được yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế và hiệu quả kỹ thuật bao gồm đặc điểm của hộ sản xuất, giống chè và phương pháp canh tác hữu cơ, tất cả đều đóng góp vào việc nâng cao năng suất và chất lượng chè, đồng thời cải thiện hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất. Do đó, các chính sách khuyến nông, đào tạo và tập huấn được kỳ vọng sẽ tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành chè tại Việt Nam.

    Tài liệu tham khảo

    Aigner Dennis, Lovell Ca Knox & Schmidt Peter (1977). Formulation and estimation of stochastic frontier production function models. Journal of econometrics. 6(1): 21-37. https://doi.org/10.1016/0304-4076(77)90052-5

    Basnayake Bmjk & Gunaratne Lhp (2011). Estimation of technical efficiency and it's determinants in the tea small holding sector in the Mid Country Wet Zone of Sri Lanka. Sri Lankan Journal of Agricultural Economics. 4. https://doi.org/10.4038/sjae.v4i0.3488

    Battese George Edward & Coelli Tim J. (1995). A model for technical inefficiency effects in a stochastic frontier production function for panel data. Empirical economics. 20: 325-332. https://doi.org/10.1007/BF01205442

    Boehm Rebecca, Cash Sean B., Anderson Bruce T., Ahmed Selena, Griffin Timothy S., Robbat Jr Albert, Stepp John Richard, Han Wenyan, Hazel Matt & Orians Colin M. (2016). Association between empirically estimated monsoon dynamics and other weather factors and historical tea yields in China: results from a yield response model. Climate. 4(2): 20. https://doi.org/10.3390/cli4020020.

    Chen Liang, Apostolides Zeno, Chen Zong-Mao & Ngoc Do-Van. (2012). Breeding of tea plant (Camellia sinensis) in Vietnam. Zhejiang University Press, Hangzhou and Springer-Verlag Berlin Heidelberg. pp. 241-262. https://link.springer.com/chapter/10.1007/978-3-642-31878-8_7#citeas

    Cheruiyot Erick K., Mumera L.M., Ng’etich W.K., Hassanali Ahmed & Wachira Francis N. (2009). High Fertilizer Rates Increase Susceptibility of Tea to Water Stress. Journal of Plant Nutrition. 33(1): 115-129. doi.org/10.1080/01904160903392659

    Dharmadasa Rapis, De Silva Rgp, Wijewardhana Hvp & Vithanage Ss. (2019). Impact of organic farming on annual average income and cost of production of tea smallholders in Sri Lanka. Journal of Agriculture and Value Addition. 2(1). https://doi.org/10.4038/java.v2i1.113

    Đỗ Quang Giám & Trần Quang Chung (2013). Đánh giá khả năng tham gia sản xuất theo hợp đồng của hộ nông dân vùng trung du miền núi Đông Bắc: Nghiên cứu với cây chè ở tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 11(3): 447-457.

    Edirisinghe Eadtm & Abeysekera R. (2024). Determinants of business angels’ investment in the Sri Lankan context. Retrieved from http://repository.ou.ac.lk/bitstream/handle/94ousl/2739/15.pdf?sequence=1. on Jan 23, 2025.

    Gatimbu Karambu Kiende & Ogada Maurice Juma (2020). Technical efficiency of the small-scale tea processors in Kenya: a stochastic metafrontier approach. African Journal of Economic and Management Studies. 11(4): 653-667. https://doi.org/10.1108/AJEMS-10-2018-0303.

    Home Robert, Indermuehle Annina, Tschanz Anna, Ries Elke & Stolze Matthias (2019). Factors in the decision by Swiss farmers to convert to organic farming. Renewable Agriculture and Food Systems. 34(6): 571-581. https://doi.org/10.1017/S1742170518000121.

    Jondrow James, Lovell Ca Knox, Materov Ivan S. & Schmidt Peter (1982). On the estimation of technical inefficiency in the stochastic frontier production function model. Journal of econometrics. 19(2-3): 233-238. https://doi.org/10.1016/0304-4076(82)90004-5

    Khoi Nguyen Viet, Lan Chu Huong & Huong To Linh. (2015). Vietnam tea industry: An analysis from value chain approach. International Journal of Managing Value and Supply Chains. 6(3): 01-15. https://dulieu.itrithuc.vn/media/dataset/2020_08/vietnam-tea-industry.pdf

    Kodde David A & Palm Franz C. (1987). A parametric test of the negativity of the substitution matrix. Journal of Applied Econometrics. 2(3): 227-235. https://doi.org/10.1002/jae.3950020306

    Kompas Tom, Che Tuong Nhu, Nguyen Hoa Thi Minh & Nguyen Ha Quang. (2012). Productivity, net returns, and efficiency: land and market reform in Vietnamese rice production. Land Economics. 88(3): 478-495. https://doi.org/10.3368/le.88.3.478

    Meeusen Wim & Van Den Broeck Julien. (1977). Efficiency estimation from Cobb-Douglas production functions with composed error. International economic review. pp. 435-444. https://www.jstor.org/stable/2525757.

    Nguyễn Văn Tuấn, Vũ Tiến Vượng, Tô Thế Nguyên & Nguyễn Công Tiệp (2022). Hiệu quả kĩ thuật trong chăn nuôi vịt biển vùng ven biển Đồng Bằng Sông Hồng. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 20(4): 510-517.

    Nguyen-Van Phu & To-The Nguyen (2016). Technical efficiency and agricultural policy: evidence from the tea production in Vietnam. Review of Agricultural, Food and Environmental Studies. 97: 173-184. doi.org/10.1007/s41130-016-0026-1.

    Ntezimana Bernard, Li Yu‐Chuan, He Chang, Wang Yu, Zhou Jingtao, Chen Yuqiong, Yu Zhi & Ni Dejiang (2021). Different Withering Times Affect Sensory Qualities, Chemical Components, and Nutritional Characteristics of Black Tea. Foods. 10(11): 2627. doi.org/10.3390/foods10112627.

    Nguyễn Tiến Hưng, Nguyễn Hữu Ngoan, Vũ Tiến Vượng & Tô Thế Nguyên (2022). Tác động của liên kết đến sản xuất và tiêu thụ chè của các nông hộ trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 20(5): 686-694.

    Phạm Thị Lý, Đào Văn Châu, Nguyễn Việt Hải & Nhữ Mai Thuật (2023). Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách trồng và lượng phân bón kali đến năng suất, chất lượng hạt giống chè Vằng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Hùng Vương. 31(2): 81-91.

    Saigenji Yoshiko & Zeller Manfred (2009). Effect of contract farming on productivity and income of small holders: The case of tea production in north-western Vietnam. Retrieved from https://ageconsearch.umn.edu/record/51681/?v=pdf on Jan 15, 2025.

    Vioit (2021). Ngành chè Việt Nam: Thực trạng và giải pháp. Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công thương. Truy cập từ https://vioit.org.vn/vn/chien-luoc-chinh-sach/nganh-che-viet-nam--thuc-trang-va-giai-phap-4420.4050.html. ngày 13/12/2024.

    Văn Thái & Trường Tuấn (2019). Tuyên Quang phát triển sản xuất sản phẩm chè. [Online]. Đài Phát thanh và Truyền hình Tuyên Quang. Truy cập từ https://tuyenquangtv.vn/kinh-te/201911/ttv-tuyen-quang-phat-trien-san-pham-che-15530aa/ ngày 15/12/2024.

    Yu Yingliang, Zhang Yafei, Yang Bei, Qian Cong, Wang Yizhi, Chen Taifeng, Han Xuemei, Yang Linzhang & Xue Lihong (2024). Nitrogen Utilization and Loss of the Tea Plantation System on Sloped Farmland: A Short-Term Response to Substitution with Organic Fertilizer. Agronomy. 14(2): 392. doi.org/10.3390/agronomy14020392.