Ngày nhận bài: 15-03-2016
Ngày duyệt đăng: 17-08-2016
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIÊU HÓA BIỂU KIẾN DƯỠNG CHẤT CỦA KHẨU PHẦN SỬ DỤNG BỘT CÁ BIỂN VÀ BỘT CÁ TRA Ở GÀ SAO TĂNG TRƯỞNG
Từ khóa
Bột cá tra, bột cá biển, gà Sao, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất
Tóm tắt
Thí nghiệm nhằm đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến dưỡng chất trên gà Sao tăng trưởng giai đoạn 8 và 10 tuần tuổi. Mỗi giai đoạn thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 2 nhân tố và 3 lần lặp lại. Nhân tố thứ nhất là 2 nguồn nguyên liệu thức ăn cung cấp protein (bột cá biển và bột cá tra) và nhân tố thứ hai là 4 mức độ protein thô (16, 18, 20, 22%CP). Kết quả cho thấy tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến dưỡng chất của khẩu phần chứa bột cá biển cao hơn so với bột cá tra (P< 0,05). Khẩu phần chứa 20%CP và 18%CP cho tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến DM, OM, EE, CF, NDF, ADF và nitơ tích lũy cao hơn so với các nghiệm thức còn lại (P< 0,05) ở gà Sao giai đoạn 8 và 10 tuần tuổi.
Tài liệu tham khảo
Agbolosu, A. A., Teye M. and Adam R. I. (2014). Effects of replacing maize with graded levels of Boiled Mango Kernel Meal on the Carcass and Sensory characteristics of indigenous Guinea fowl (Numida Meleagris) meat. Global Journal of Animal Scientific Research, 2(4): 345 - 350.
Almirall, M., Francesch M., Perez - Vendrell A. M., Brufau J. and Esteve G. E. (1995). The differences in intestinal viscosity produced by barley and beta - glucanase alter digesta enzyme activities and ileal nutrient digestibilities more in broiler chicks than in cocks. The Journal of Nutrition, 125: 947 - 955.
AOAC (1990). Official Methods of Analysis of the Association of Official Analytical Chemists. 15th edition. Volume One. Arlington, Virginia, USA, pp. 69 - 90.
Đặng Hùng Cường (2010). Ảnh hưởng của các mức độ protein thô trong khẩu phần lên khả năng tăng trọng và tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất của gà Sao. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ khoa học nông nghiệp, chuyên ngành Chăn nuôi, Trường Đại học Cần Thơ, tr. 35 - 59.
Grimaud Farms (2016). Guinea Fowl - The tasty alternative to chicken, http://www.grimaudfarms .com/fowl.htm. Cited 26/01/2016.
NRC (1994). Nutrient requirement of poultry. Ninth revised edition. National Academy Press, Washington, DC, pp. 113 - 114.
Karn, J. F. (1991). Chemical composition of forage and feces as affected by microwave oven drying. Journal of Range Management, 44: 512 - 515.
Nguyen Thi Kim Dong (2005). Evaluation of Agro - Industial By - Products as Protein Sources for Duck Production in the Mekong Delta of Vietnam, Doctoral Thesis, Swedish University of Agricultural Sciences, pp. 836 - 837.
Nguyễn Thị Thùy Linh (2012). Nghiên cứu nâng cao lượng rau muống (Ipomoea aquatica) trong khẩu phần của gà Sao dòng trung nuôi thịt, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp, chuyên ngành Chăn nuôi, Trường Đại học Cần Thơ, tr. 49 - 62.
Tôn Thất Thịnh (2010). Ảnh hưởng của các mức độ bổ sung lục bình tươi lên khả năng tăng trưởng, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và hiệu quả kinh tế của gà Sao nuôi thịt. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ khoa học nông nghiệp, chuyên ngành chăn nuôi, Trường Đại học Cần Thơ, tr. 48 - 58.
Van Soest, P. J., Robertson J. B. and Lewis B. A. (1991). Methods for dietary fiber, and nonstarch polysaccharides in relation to animal nutrition. Journal of Dairy Science, 74(10): 3583 - 3597