Đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống mơ trồng tại xã Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội

Ngày nhận bài: 10-04-2025

Ngày duyệt đăng: 30-05-2025

Ngày xuất bản: 30-05-2025

Lượt xem

3

Download

1

Cách trích dẫn:

Châm, L., Linh, Đinh, Dũng, H., & Thủy, Đoàn. (2025). Đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống mơ trồng tại xã Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 23(5), 569–576. https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2025.23.5.

Đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống mơ trồng tại xã Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội

Lê Thị Tuyết Châm (*) 1 , Đinh Thị Thùy Linh 1 , Hoàng Đăng Dũng 2 , Đoàn Thu Thủy 1

  • Tác giả liên hệ: [email protected]
  • 1 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 2 Trung tâm Thực nghiệm và Đào tạo nghề, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Từ khóa

    , đặc điểm nông sinh học, năng suất, Prunus mume

    Tóm tắt


    Mơ (Prunus mume (Siebold) Siebold & Zucc.) là một loại cây ăn quả ôn đới có giá trị được trồng chủ yếu ở miền Bắc Việt Nam. Tuy nhiên những nghiên cứu về đặc điểm nông sinh học các mẫu giống mơ hiện nay vẫn còn thiếu, đặc biệt là các mẫu giống mơ đang được trồng tại Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội. Nghiên cứu này nhằm đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống mơ (mơ ta, Yên Bái, má đào) đang được trồng tại xã Hương Sơn. Mỗi mẫu giống được đánh giá trên 10 cây, mỗi cây là một lần lặp lại, với các chỉ tiêu về hình dạng lá, màu sắc, hình dạng, khối lượng và độ Brix của quả, hình dạng và khối lượng hạt và năng suất của 3 mẫu giống. Kết quả đánh giá cho thấy 3 mẫu giống mơ đều có hình dạng lá là hình trứng tròn. Tuy nhiên, dạng sinh trưởng, màu sắc, khối lượng quả của 3 mẫu giống rất khác biệt. Dạng sinh trưởng của mơ ta là nửa đứng xòe ngang còn mơ Yên Bái và mơ má đào có dạng hình sinh trưởng đứng. Khối lượng quả và năng suất của mơ ta cũng cao hơn các mẫu giống còn lại. Như vậy trong 3 mẫu giống, mẫu giống mơ ta sinh trưởng tốt nhất với điều kiện canh tác tại Hương Sơn.

    Tài liệu tham khảo

    Coulibaly D., Huang X., Ting S., Iqbal S., Ni Z., Ouma K.O., Hayat F., Tan W., Hu G., Ma C., Karikari B., Magdy M. & Gao Z. (2022). Comparative analysis of complete chloroplast genome and phenotypic characteristics of Japanese apricot accessions. Horticulturae. 8: 794.

    Đào Thị Thu Lành (2024). Thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển cây mơ Hương Tích tại rừng đặc dụng Hương Sơn. Kỷ yếu Hội thào khoa học:

    Lịch sử trồng trọt, phát triển và những giá trị văn hóa của cây mơ Hương Tích. Ngày 25/1/2024. Hà Nội. tr. 1-9.

    eFloras (2025). Armeniaca mume Siebold. Retrieved from http://www.efloras.org on May 11, 2025.

    IPGRI (1984). Revised Descriptor list for Apricot (Prunus armeniaca). Rome.

    Lê Thị Tuyết Châm. (2024) Báo cáo tổng kết để tài Xây dựng cơ sở dữ liệu và mã vạch ADN cho cây mơ Hương Tích. Đề tài trong điểm cấp Học

    viện Nông nghiệp Việt Nam 2021-2023 (T2021-01-03TĐ).

    Moore R. & Yoneda K. (2022). 1029 Prunus mume: Rosaceae. Curtis’s Bot Mag. 39(3): 409-431.

    Nguyễn Hữu Hải (2024). Sự đa dạng nguồn gen cây mơ tại Việt Nam. Kỷ yếu Hội thào khoa học: Lịch sử trồng trọt, phát triển và những giá trị văn hóa của cây mơ Hương Tích. Ngày 25/1/2024. Hà Nội. tr. 20-24.

    Numaguchi K., Kitamura Y., Kashiwamoto T., Morimoto T. & Oe T. (2023). Genomic region and origin for selected traits during differentiation of small-fruit cultivars in Japanese apricot (Prunus mume). Molecular Genetic Genomics.298: 1365-1375.

    Trần Lê Văn (2003). Thung mơ Hương Tích. Nhà xuất bản Thanh niên, Hà Nội

    UPOV (1998). Guidelines for the conduct of tests for distinctness, Uniformity and stability: Mume (Japanese apricot) (Prunus mume Sieb. et Zucc.). Geneva.

    Vũ Công Hậu (1996). Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

    Wang J., Kan J., Wang J., Yan X., Li Y., Soe T., Tembrock L.R., Xing G., Li S., Wu Z. & Jia M. (2024). The pan-plastome of Prunus mume: insights into Prunus diversity, phylogeny, and domestication history. Frontiers in Plant Science. 15: 1404071. doi: 10.3389/fpls.2024.1404071.