Date Received: 21-06-2025
Date Accepted: 09-09-2025
Date Published: 24-11-2025
##submissions.doi##: https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2025.23.11.01
Views
Downloads
How to Cite:
Evaluation of Growth, Yield and Quality of Rice Inbred Lines
Keywords
High quality, inbred rice cultivars, aromatic rice
Abstract
This study aimed to evaluate the growth characteristics, yield, and quality of rice inbred lines. Field trials were conducted at the Vietnam National University of Agriculture, Gia Lâm, Hà Nội. The results indicated that the lines exhibited a short growth duration (133-135 days in the spring season and 108-111 days in the summer season), semi-dwarf plant stature, and slight susceptibility to blast, bacterial leaf blight, and brown planthopper. Actual yields ranged from 5.83 to 7.45 tons ha-1 in the spring season and from 4.78 to 6.37 tons ha-1 in the summer season. The lines produced long, slender grains with a milled rice recovery of 67.9-70.6% and a head rice ratio of 79.8-89.9%. Most lines had good eating quality, with only line D2 showing eating quality comparable to the check variety, Bắc Thơm 7. Four lines (D1, D2, D9, D10) carried the homozygous recessive gene for aroma. Based on the results, four promising lines (D1, D2, D3, D6) were selected for further evaluation in subsequent seasons to identify the best candidates for submission to the national variety testing program. These findings contribute to the ongoing breeding program for high-quality rice varieties in Vietnam.
References
Bộ Khoa học và Công nghệ (1993). Tiêu chuẩn Quốc gia TCNV5715 : 1993. Gạo - phương pháp xác định nhiệt độ hóa hồ qua độ phân hủy kiềm.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2008a). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1643:2008. Gạo trắng - phương pháp thử.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2008b). Tiêu chuẩn Quốc gia TCNV5716-2: 2008. Gạo - xác định hàm lượng amylose.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2010a). TCVN8369: 2010 - Gạo trắng - xác định độ bền gel.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2010b). TCVN8372: 2010. Gạo trắng - xác định tỉ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2010c). gia TCVN8373: 2010. Gạo trắng - đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2023). TCVN13381-1:2023 - Giống cây lương thực có hạt - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng. Phần 1: Lúa.
Bộ NN&PTNT (2020). Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
Bradbury L.M.T., Robert J. Henry, Qingsheng Jin, Russell F. Reinke & Daniel L.E. Waters (2005). A perfect marker for fragrance genotyping in rice. Molecular Breeding. 16: 279-283.
Dellaporta S.L., Wood J., James B. Hicks (1983). A plant DNA minipreparation: Version II. Plant Molecular Biology Reporter. 1(4): 19-21.
Dương Xuân Tú, Nguyễn Văn Khởi, Lê Thị Thanh, Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Thế Dương, Trần Thị Diệu & Phan Hữu Tôn (2014). Sử dụng chỉ thị phân tử ADN xác định gen mùi thơm trong chọn tạo giống lúa thơm. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 12(4): 539-548.
Gomez K.A. & Gomez A.A. (1984). Statistical procedures for agricultural research, 2nd Edition. John Wiley & Sons, Inc..
Hoàng Thị Giang, Trần Hiền Linh, Hoàng Ngọc Đỉnh, Đỗ Văn Toàn, Vũ Thị Hường & Vũ Mạnh Ấn (2021). Phân tích hàm lượng amylose, độ hóa hồ và độ bền gel của các giống lúa indica địa phương. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 11(132) 24-31.
Hoàng Thị Loan, Nguyễn Ái Dương, Trần Trung & Trần Duy Quý (2018). Một số đặc điểm hình thái và gen thơm của các dòng lúa chất lượng chọn lọc từ đột biến giống Q2 và ST19. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 04(89): 10-16.
IRRI (2013). Standard evaluation system for rice (SES). P.O. Box 933. 1099- Manila Philippines.
Lê Thị Ngọc, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Bá Ngọc, Nguyễn Thị Nhài, Phạm Thanh Tuấn, Lê Hùng Lĩnh, Khuất Thị Mai Lương, Bùi Thị Cúc, Phạm Bích Hiên, Chu Đức Hà, Đào Văn Khởi & Nguyễn Thị Thanh Thủy (2025). Nghiên cứu cải tiến tính kháng bệnh bạc lá, đạo ôn và rầy nâu cho giống lúa Bắc thơm số 7 bằng chỉ thị phân tử. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 01(161): 96-104.
Li Lin, Zheng Huang, Yicheng Zhang, Yixue Mu, Yusheng Li & Lixiao Nie (2025). Regulation of 2-acetyl-1-pyrroline (2-AP) biosynthesis and grain quality in fragrant rice under salt stress. Field Crops Research. doi.org/10.1016/j.fcr.2025.109747
Liu F., Wang P., Zhang X., Li X., Yan X. & Fu D. (2018). The genetic and molecular basis of crop height based on a rice model. Planta. 247(1): 1-26. doi: 10.1007/s00425-017-2798-1.
Mishra S.S. & Panda D. (2017). Leaf traits and antioxidant defense for drought tolerance during early growth stage in some popular traditional rice landraces from Koraput. India. Rice Sci. 24(4): 207-217
Nguyễn Trọng Khanh, Dương Xuân Tú, Ngô Doãn Tài & Nguyễn Anh Dũng (2020). Nghiên cứu chọn tạo giống lúa có giá trị hàng hóa cao tại các tỉnh phía Bắc. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 7(116): 8-17.
Sanjeeva Rao Durbha, Siromani N., Jaldhani V., Krishnakanth T., Vishnukiran Thuraga C.N. Neeraja D. Subrahmanyam & R.M. Sundaram (2024). Dynamics of starch formation and gene expression during grain filling and its possible influence on grain quality. Scientific Reports. 14:6743. doi.org/10.1038/s41598-024-57010-4.
Sarkar M.M.A., Rahman M.H., Haque M.R., Islam S. & Sultana R. (2021). Economic study of aman rice variety Binadhan-17 production in some selected areas of Bangladesh. Saudi Journal of Economics and Finance. 5(11): 456-462.
Trần Thị Thắm, Nguyễn Thị Hồng Ngát, Hà Thị Tuyết & Lê Văn Trường (2025). Đánh giá, chọn lọc các dòng lúa triển vọng kháng bệnh đạo ôn và bạc lá. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 01(161): 3-10.