Efficiency of Environmental Treatment of Chicken Farm by Microbial Product Vnua-Miosv in Hung Yen

Date Received: 07-02-2025

Date Published: 21-02-2025

Views

4

Downloads

2

Section:

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

How to Cite:

Minh, N., & Thuy, P. (2025). Efficiency of Environmental Treatment of Chicken Farm by Microbial Product Vnua-Miosv in Hung Yen. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 22(10). https://doi.org/10.1234/qm414n65

Efficiency of Environmental Treatment of Chicken Farm by Microbial Product Vnua-Miosv in Hung Yen

Nguyen Thi Minh (*) , Pham Chau Thuy

  • Tác giả liên hệ: NguyenMinh@vnua.edu.vn
  • Keywords

    Environmental treatment, deodorizing, chicken farming, microbial product Vnua-MiosV, organic fertilizer

    Abstract


    The study aimed to assess the effectiveness of deodorizing in livestock barns and chicken manure treatment using the microbial product Vnua-MiosV. Vnua-MiosV was sprayed as a mist to determine its odor mitigation efficiency in the barn area. The results showed that the quality of the air environment after spraying the product was significantly improved (reaching 75.14-92%), in which NH3, H2S, and TVOC concentrations decreased by more than 75%, 90% and 85%, respectively, helping to minimize environmental pollution. Vnua-MiosV product also had the effect of heating up and converting organic matter quickly, helping to shorten composting time. The organic materials formed after composting had high decomposition rate, high available nutritional content and porousity without harmful microorganisms, meeting the standards according to QCVN 01-189:2019/BNNPTNT for organic fertilizers. The exchange P2O5 content was 4.74-5.99% and effective K2O reached 5.36 - 6.86%, increased by 80.53-94.20% compared to the control and higher than Trichoderma - Bacillus product by 25.0-27.1%. However, composting materials need to be further studied in process to produce high quality organic fertilizer for agricultural production.

    References

    Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013). QCVN 05:2013/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khí xung quanh.

    Bộ Tài nguyên và Môi trường (2019). QCVN 06:2019/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

    Bùi Hữu Đoàn, Nguyễn Xuân Trạch & Vũ Đình Tôn (2011). Bài giảng quản lý chất thải chăn nuôi. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

    Casey K.D., Bicudo J.A., Schmidt B.R., Singh A., Gay S.W., Gates R.S., Jacobson L.D. & Hoff S.J. (2006). Air quality and emission from Liverstock and Poultry production. Waste management Systems. Agricultural and Biosystem Engeneering Publications. p. 361.

    Cục thống kê tỉnh Hưng Yên, Niên giám thống kê tỉnh Hưng yên (2022). Nhà xuất bản Thống kê.

    Đinh Hồng Duyên, Đỗ Tất Thuỷ, Nguyễn Tú Điệp, Nguyễn Xuân Hoà, Phan Quốc Hưng (2021). Nghiên cứu sản xuất phân hữu cơ vi sinh dạng viên nén từ phân gà. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 1: 50-56.

    Konkol D., Popiela E., Skrzypczak D., Izydorczyk G., Mikula K., Moustakas K., Opaliński S., Korczyński M., Witek-Krowiak A. & Chojnacka K. (2022). Recent innovations in various methods of harmful gases conversion and its mechanism in poultry farms. Environmental Research. 214: 113825.

    Lê Như Kiểu, Nguyễn Viết Hiệp, Lê Thị Thanh Thuỷ, Nguyễn Hữu Thành & Phan Quốc Hưng (2011). Hiệu quả của sự kết hợp thực vật - vi sinh vật đến mức độ tích luỹ kim loại nặng trong sinh khối thực vật bản địa trồng ở xã Chỉ Đạo, Văn Lâm, Hưng Yên. Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam 1(13): 42-48.

    Nguyễn Thị Minh, Phạm Châu Thuỳ & Lê Minh Nguyệt (2020). Đánh giá hiện trạng môi trường và ứng dụng CNSH trong xử lý mùi và chất thải rắn tại các trang trại chăn nuôi gà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Báo cáo tổng kết đề tài Khoa học công nghệ cấp tỉnh Hưng Yên.

    Nguyễn Văn Thao, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Minh, Đỗ Nguyên Hải & Nguyễn Thu Hà (2015). Nghiên cứu chế phẩm vi sinh vật để sản xuất phân hữu cơ từ bã nấm và phân gà. Tạp chí Khoa học và phát triển. 13(8): 1415-1423.

    Phạm Nhật Lệ, Phạm Duy Phẩm, Đàm Quang Hòa & Trịnh Quang Tuyên (2001). Nghiên cứu mô hình chăn nuôi lợn chất lượng cao xuất khẩu ở các hộ nông dân miền Bắc. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi năm: 268-270.

    Phạm Châu Thuỳ & Nguyễn Thị Minh (2021). Đánh giá thực trạng môi trường tại các trang trại chăn nuôi gà trên địa bàn huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Thái Nguyên. 226(10): 178-186.

    Phạm Diệu Thùy, Nguyễn Thị Kim Lan, Trần Nhật Thắng, Nguyễn Thị Ngân, Dương Thị Hồng Duyên & Nguyễn Thị Thanh Hậu (2022). Nghiên cứu tác dụng của chế phẩm sinh học trong xử lý phân trâu, bò tại tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên. 227(05): 58-66.

    Sejian V., Hyder I., Ezeji T., Lakritz J., Bhatta R., Ravindra J.P., Prasad C.S. & Lal R. (2015). Global warming: role of livestock. In: Climate change impact on livestock: Adaptation and mitigation. Springer New Delhi. pp. 141-169.

    Singh A. & Rashid M. (2017). Impact of animal waste on environment, its managemental strategies and treatment protocols to reduce environmental contamination. Veterinary Science Research Journal. 8: 1-12.

    Steinfeld H. & Wassenaar T. (2007). The role of livestock production in carbon and nitrogen cycles. Annual Review of Environment and Resources.

    : 271-294.

    Vũ Thúy Nga (2011). Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh để chế biến phế thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ sinh học tại các nông hộ ở Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An. Báo cáo tổng kết nghiệm thu đề tài Thuộc dự án khoa học công nghệ nông nghiệp vốn vay ADB.