Ảnh hưởng của mật độ cây Bách thủy tiên (Echinodorus cordifolius) đến khả năng sinh trưởng và hiệu suất xử lý nước thải đô thị

Ngày nhận bài: 16-05-2025

Ngày duyệt đăng: 19-05-2025

Ngày xuất bản: 23-05-2025

Lượt xem

15

Download

3

Cách trích dẫn:

Đạt, N. ., Thảo, V. ., Khánh, Q. ., Nhiệm, P. ., Luân, T. ., Anh, T., & Trang, N. (2025). Ảnh hưởng của mật độ cây Bách thủy tiên (Echinodorus cordifolius) đến khả năng sinh trưởng và hiệu suất xử lý nước thải đô thị. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 23(4), 420–429. https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2025.23.4.

Ảnh hưởng của mật độ cây Bách thủy tiên (Echinodorus cordifolius) đến khả năng sinh trưởng và hiệu suất xử lý nước thải đô thị

Nguyễn Tiến Đạt 1 , Võ Thị Phương Thảo 1 , Quách Ngọc Ngân Khánh 1 , Phan Văn Nhiệm 1 , Trần Lê Minh Luân 1 , Trần Hải Anh 1 , Ngô Thụy Diễm Trang (*) 1

  • Tác giả liên hệ: [email protected]
  • 1 Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ
  • Từ khóa

    bè nổi thực vật, hiệu suất xử lý, nước thải đô thị, sinh trưởng

    Tóm tắt


    Cây Bách thủy tiên (Echinodorus cordifolius) được trồng trên bè nổi xử lý nước thải đô thị với hai mật độ trồng:
    1 cây/bè (NT1), 2 cây/bè (NT2) và không cây (đối chứng; NT0). Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 lần lặp lại trong điều kiện nhà lưới. Nước thải được thu trực tiếp tại kênh Búng Xáng, Thành phố Cần Thơ. Chiều cao cây và chiều dài rễ tăng 1,70 và 1,65 lần; 7,07 và 6,93 lần so với cây trồng ban đầu tương ứng NT1 và NT2. Tổng khối lượng cây phần tươi và khô tương ứng ở NT1 (319,9 và 22,8 g/cây ) cao hơn NT2 (260,0 và 17,7 g/cây). Hiệu suất xử lý COD, tổng đạm hòa tan (TIN) và tổng lân (TP) đạt 54,2 > 49,7 > 37,3%; 88,3 > 71,8 > 60,5% và 85,3 > 79,4 > 72,7% tương ứng mật độ trồng 2 cây/bè > 1 cây/bè > không cây. Kết quả nghiên cứu cho thấy mật độ ảnh hưởng đáng kể đến sinh trưởng và hiệu suất xử lý nước thải của cây Bách thủy tiên, với mật độ 2 cây/bè mang lại hiệu quả xử lý cao hơn. Nghiên cứu mở ra triển vọng ứng dụng cây thủy sinh trong công việc xử lý nước thải và tạo cảnh quan đô thị, góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm nước một cách thân thiện với môi trường.

    Tiểu sử của Tác giả

    Võ Thị Phương Thảo, Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ

    Nghiên cứu viên 

    Quách Ngọc Ngân Khánh, Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ

    Học viên cao học

    Phan Văn Nhiệm, Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ

    Sinh viên đại học 

    Trần Lê Minh Luân, Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ

    Sinh viên đại học

    Trần Hải Anh, Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ

    Sinh viên đại học

    Tài liệu tham khảo

    American Public Health Association (APHA), American Water Works Association (AWWA) & Water Pollution Control Federation (WPCF) (1998). Standard methods for the examination of water and wastewater, 20th ed. Washington D.C., USA. 1085p.

    Billore S.K., Singh N., Sharma J.K., Dass P. & Nelson R.M. (1999). Horizontal subsurface flow gravel bed constructed wetland with Phragmites karka in Central India. Water Sci. & Technol. 40(3): 163-171.

    Boyd C.E. (1998). Water quality for pond aquaculture. No. 43. International center for aquaculture and aquatic environtments Alabama quaculture experient station Auburn University.

    Brix H. (1997). Do macrophytes play a role in constructed wetlands. Water Sci. & Technol. 35: 11-17.

    Đào Hoàng Nam, Lâm Chí Khang, Lâm Nguyễn Ngọc Như, Võ Thị Phương Thảo, Trần Thị Huỳnh Thơ, Nguyễn Thị Diễm My, Trương Công Phát & Ngô Thụy Diễm Trang (2023). Nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sinh hoạt đô thị của cây Chuối hoa (Canna generalis) và Bách thủy tiên (Echinodorus cordifolius). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 445: 78-86.

    Fisher R.A. (1921). Some remarks on the methods formulated in a recent article on the quantitativeanalysis of plant growth. Annals of Applied Biology. (7): 367-372.

    Hoàng Thị Thúy (2010). Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy ngang. Đề tài nghiên cứu khoa học Khoa Môi trường, Trường Đại học Dân lập Hải Phòng.

    Hu H., Li X., Wu S., Yang C. (2020). Sustainable livestock wastewater treatment via phytoremediation: Current status and future perspectives. Bioresour. Technol. 315: 123809.

    Kadlec R.H. & Knight R.L. (1996). Treatment Wetland. Lewis Publishers. Boca Raton, FL.

    Lai W.L., Wang S.Q., Peng C.L. & Chen Z.H. (2011). Root features related to plant growth and nutrient removal of 35 wetland plants. Water Research. 45(3): 3941-3950.

    Lâm Nguyễn Ngọc Như (2023). Ảnh hưởng của nồng độ nước kênh Búng Xáng lên sinh trưởng và hiệu suất xử lý đạm hòa tan của cây Bách thủy tiên (Echinodorus cordifolius). Luận văn Tốt nghiệp Đại học ngành Khoa học Môi trường. Trường Đại học Cần Thơ.

    Lê Diễm Kiều, Nguyễn Văn Na, Nguyễn Thị Trúc Linh, Phạm Quốc Nguyên, Hans Brix & Ngô Thụy Diễm Trang (2017). Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và khả năng hấp thụ đạm, lân của cỏ Mồm mỡ (Hymenachne acutigluma). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu. (1): 13-21.

    Lê Hoàng Việt & Nguyễn Võ Châu Ngân (2022). Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của mô hình đất ngập nước nhân tạo trồng cây Bách Thủy Tiên (Echinodorus cordifolius L.) ở các thời gian lưu nước khác nhau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. (6A): 59-67.

    Moore M.T. & Kröger R. (2011). Evaluating plant species-specific contributions to nutrient mitigation in drainage ditch mesocosms. Water. Air. Soil Pollut. 217(1-4): 445- 454.

    Ngô Thụy Diễm Trang & Hans Brix (2012). Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của hệ thống đất ngập nước kiến tạo nền cát vận hành với mức tải nạp thủy lực cao. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. tr. 161-171.

    Ngô Thụy Diễm Trang, Võ Thị Phương Thảo, Nguyễn Châu Thanh Tùng, Nguyễn Phương Thịnh, Nigel K. Downes, Nevelina Pachova & Veeriah Jegatheesan (2023). Hướng dẫn thiết kế đất ngập nước nổi xử lý nước - Quan điểm của Việt Nam. Asia-Pacific Network for Global Change Research. 22tr.

    Nguyễn Bá (1977). Hình thái học thực vật (Tập 1). Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

    Nguyễn Thị Hồng Nho, Trương Quốc Phú & Phạm Thanh Liêm (2021). Hiệu quả xử lý nước thải nuôi cá trê vàng (Clarias macrocephalus) thâm canh bằng hệ thống thực vật thủy sinh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề Thủy sản. (57): 1-9.

    Panrare A., Tondee T. & Sohsalam P. (2016). Effect of plant density in constructed wetland on domestic wastewater treating efficiency. International Journal of Applied and Physical Sciences. 2(1): 7-12.

    Phạm Thị Minh Thu (2012). Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại. Luận văn tốt nghiệp đại học, Đại học Dân lập Hải Phòng. 51tr.

    Reddy K.R., Diaz O.A., Scinto L.J. & Agami M. (1995). Phosphorus dynamics in selected wetlands and streams of the lake Okeechobee Basin. Ecol. Eng. 5: 183-207.

    Reed S.C. & Brown D. (1995). Subsurface flow wetlands - A performance evaluation. Water Environ. Res. 67: 244-248.

    Saenz-Reyes L.-M., Agudelo-Valencia R.-N., Ortiz-de-la-Hoz S.-R. & Garcés-Polo S.-I. (2022). Impact of planting density on the effectiveness of laboratory-scale artificial wetlands planted with Limonium perezzi for tannery wastewater treatment. Revista Facultad de Ingeniería. 31(60): e13850.

    Toirit J., Siangdung W. & Thiravetyan P. (2012). Phosphorus removal from domestic wastewater by Echinodorus cordifolius L. J. of Environ. Sci. Health. 47 (A): 794-800.

    Trần Sỹ Nam, Võ Thị Phương Thảo, Trương Hoàng Mỹ, Nguyễn Thị Ngọc Diệu, Nguyễn Quốc Anh, Trần Thị Khánh Ly, Nguyễn Thạch Sanh, Trần Huỳnh Minh Ngọc, Hồ Thanh Long, Nguyễn Phương Thịnh & Ngô Thụy Diễm Trang (2022). Khảo sát chất lượng nước mặt đoạn kênh Búng Xáng, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 440: 92-99.

    Võ Thị Phương Thảo (2023). Đánh giá khả năng giảm ô nhiễm nước ở kênh Búng Xáng cho Thành phố Cần Thơ của một số loài thực vật thủy sinh. Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Khoa học Môi trường, Trường Đại học Cần Thơ.

    Vũ Thị Phương Thảo (2017). Nghiên cứu thực nghiệm, đánh giá vai trò của một số loài thực vật thủy sinh và đề xuất giải pháp sinh học nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước sông Nhuệ. Tóm tắt luận án Tiến sĩ kiểm soát và bảo vệ môi trường. Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu. Bộ Tài nguyên và Môi trường.