Plankton Biodiversity in Dong Chau - Khe Nuoc Trong Nature Reserve, Quang Tri Province

Date Received: 04-09-2025

Date Accepted: 24-10-2025

Date Published: 31-10-2025

Views

8

Downloads

11

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Dong, D., Anh, L., Cuong, N., Tu, D., Luong, T., Tao, N., & Linh, B. (2025). Plankton Biodiversity in Dong Chau - Khe Nuoc Trong Nature Reserve, Quang Tri Province. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 23(10), 1374–1383. https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2025.23.10.10

Plankton Biodiversity in Dong Chau - Khe Nuoc Trong Nature Reserve, Quang Tri Province

Dang Van Dong (*) , Le Hung Anh 1, 2 , Nguyen Tong Cuong 3, 2 , Do Van Tu 3, 2 , Tran Duc Luong 3, 2 , Nguyen Dinh Tao 3 , Bui Thuy Linh 3

  • Tác giả liên hệ: [email protected]
  • 1 Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • 2 Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • 3 Viện Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • Keywords

    Biodiversity, phytoplankton, zooplankton, aquatic organisms, biological density

    Abstract


    The study was conducted to provide data on species composition, diversity indexes, and community structure of plankton, contributing to the scientific foundation for biodiversity conservation efforts in the Dong Chau - Khe Nuoc Trong Nature Reserve. Samples were collected during two survey periods: the rainy season (November 2024) and the dry season (June 2025) at 10 representative water bodies. The study recorded 72 taxa of phytoplankton, belonging to 34 genera, 24 families, 19 orders, 4 classes, and 4 phyla. The phylum Heterokontophyta was dominant, accounting for 43% of the taxa. The number of taxa ranged from 64 species (first survey) to 70 species (second survey). The density ranged from 5,627 to 86,625 cells/l, with an average of 19,181 cells/l. The Shannon-Wiener diversity index (H’) ranged from 1.55 to 2.20, averaging 1.83, indicating a relatively low level of diversity. As for zooplankton, the study recorded 28 species and species groups, belonging to 9 orders, 20 families, and 19 genera. The Copepoda group accounted for the highest proportion of species (39%), with slight increase in the number of species and groups between the two survey periods. The density ranged from 240 to 580 individuals/m3, averaging 407 individuals/m3. The H’ index ranged from 1.87 to 2.49, with an average of 2.26, indicating a moderate level of diversity.

    Author Biographies

    Le Hung Anh, Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    Phó viện trưởng Viện sinh học, Trưởng phòng Sinh thái môi trường

    Nguyen Tong Cuong, Viện Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    Nghiên cứu viên - Phòng Sinh thái môi trường

    Do Van Tu, Viện Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    Nghiên cứu viên chính - Phòng Sinh thái môi trường

    Tran Duc Luong, Viện Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    Phó viện trưởng Viện Sinh học, Nghiên cứu viên chính Phòng Sinh thái môi trường

    Nguyen Dinh Tao, Viện Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    Nghiên cứu viên chính - Phòng Sinh thái môi trường

    Bui Thuy Linh, Viện Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    Cộng tác viên - Phòng Sinh thái môi truwongf

    References

    Bellinger E.G. & Sigee D.C. (2015). Freshwater algae: identification, enumeration and use as bioindicators. John Wiley & Sons.

    Cimdiòð P., Druvietis I., Liepa R., Parele E., Urtane L. & Urtans A. (1995). Latvian catalogue of indicator species of freshwater saprobity. In Proceedings of the Latvian Academy of Sciences.

    Đặng Đình Kim, Dương Thị Thủy, Nguyễn Thị Thu Liên, Đào Thanh Sơn, Lê Thị Phương Quỳnh & Đỗ Hồng Lan Chi (2014). Vi khuẩn lam độc nước ngọt. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ.

    Đặng Ngọc Thanh & Hồ Thanh Hải (2001). Giáp xác nước ngọt (Tập V) - Động vật chí Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.

    Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Dương Đức Tiến & Mai Đình Yên (2002). Thủy sinh học các thủy vực nước ngọt nội địa Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

    Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái & Phạm Văn Miên (1980). Định loại Động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

    Dương Đức Tiến (1996). Phân loại Vi khuẩn Lam Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

    Dương Đức Tiến & Võ Hành (1997). Tảo nước ngọt Việt Nam - Phân loại bộ tảo Lục. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

    Falkowski P. (2012). Ocean science: the power of plankton. Nature. 483(7387): 17-20.

    Guiry M.D. & Guiry G.M. (2025). AlgaeBase, World-wide electronic publication, University of Galway. Retrieved from https://www.algaebase.org on Aug 1, 2025.

    Khu dữ trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong (2025). Giới thiệu về Khu Dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước trong. Truy cập từ https://dongchaukhenuoctrong.com.vn ngày 01/08/2025.

    Kiørboe T. (2009). A mechanistic approach to plankton ecology. ASLO Web Lectures, 1(2), 1-91.

    Komárek J. & Anagnostidis K. (2007). Cyanoprokaryota: Teil 2/Part 2: Oscillatoriales. Süßwasserflora von Mitteleuropa. 19: 2.

    Komárek J. & Anagnostidis K. (2008). Cyanoprokaryota. Teil 1/Part 1: Chroococcales. Süßwasserflora von Mitteleuropa. 19: 1.

    Lê Danh Minh (2018). Nghiên cứu thành phần loài và đặc trưng phân bố của Giáp xác nước ngọt (Crustacea) ở khu vực Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Luận văn Tiến sĩ. Học viện Khoa học và Công nghệ.

    Lê Thị Thuý Hà (2017). Dẫn liệu ban đầu về thành phần loài vi tảo trong một số thủy vực thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 7. tr. 649-656.

    Lê Thị Thúy Hà, Hoàng Thị Ngọc Tú, Cao Thị Tú Oanh, Nguyễn Thùy Ngân & Nguyễn Thị Thúy Quỳnh (2021). Đa dạng thành phần loài tảo ngành Chlorophyta và Charophyta ở Vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 38(3): 18-25.

    Lê Thị Thuý Hà & Nguyễn Ngọc Oanh (2016). Dẫn liệu về đa dạng loài vi tảo ở sông Son thuộc vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, Hội nghị Khoa học Quốc gia lần thứ 2. tr. 249-256.

    Ngô Xuân Nam, Nguyễn Quốc Huy, Nguyễn Nguyên Hằng & Nguyễn Thị Hải (2015). Hiện trạng Đa dạng sinh học Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, tỉnh Thanh Hoá. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 6. tr. 649-656.

    Reynolds C.S. (2006). The ecology of phytoplankton. Cambridge University Press.

    Shannon C.E. (1948). A mathematical theory of communication. The Bell system technical journal. 27(3): 379-423.

    Shirota A. (1966). The plankton of South Vietnam-fresh water and marine plankton. Oversea technical Cooperation Agency, Japan.

    Tổng cục Lâm nghiệp (2021). Các khu rừng đặc dụng Việt Nam. Vụ Quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ.