Ngày nhận bài: 29-05-2025
Ngày duyệt đăng: 14-08-2025
Ngày xuất bản: 28-08-2025
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
BIẾN ĐỘNG MƯA, DÒNG CHẢY VÀ NGẬP LỤT LƯU VỰC SÔNG PHÓ ĐÁY CUỐI THẾ KỶ XXI TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Từ khóa
Biến đổi khí hậu, sông Phó Đáy, ngập lụt, RRI, WRF
Tóm tắt
Nghiên cứu này đánh giá biến động lượng mưa, dòng chảy và ngập lụt tại lưu vực sông Phó Đáy vào cuối thế kỷ XXI dưới ảnh hưởng biến đổi khí hậu theo kịch bản phát thải lớn nhất SSP5-8.5. Mô hình Weather Research and Forecasting (WRF) và Rainfall-Runoff Inundation (RRI) được tích hợp, sử dụng dữ liệu quan trắc từ 56 trạm quan trắc, dữ liệu tái phân tích JRA-25/JCDAS, mô hình CMIP6 GCM EC-Earth3 và HadGEM3-GC31-MM. Kết quả kiểm định WRF cho giai đoạn 2003-2022 và mô hình RRI cho trận lũ năm 2019 cho thấy độ chính xác cao và phù hợp trong việc tái hiện điều kiện khí tượng và thủy văn. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng vào cuối thế kỷ XXI (2080-2099), lượng mưa mùa hè (JJA) tăng đáng kể, tập trung chủ yếu ở thượng nguồn phía bắc và đông bắc lưu vực. Lưu lượng dòng chảy và đỉnh lũ gia tăng rõ rệt, đặc biệt ở hạ lưu, kéo theo mức ngập lụt nghiêm trọng hơn, với độ sâu và phạm vi ngập mở rộng, nhất là trong các kịch bản khí hậu cực đoan. Lưu lượng dòng chảy có thể tăng từ 8,8%-15,6% vào mùa mưa với đỉnh ngập có thể sâu thêm từ 1-3m. Mức độ gia tăng của lưu lượng và nguy cơ ngập lụt chủ yếu vào cuối mùa mưa, phản ánh tác động đáng kể của biến đổi khí hậu.
Tài liệu tham khảo
Bộ TN&MT (2020). Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam.
Cerri M. (2017). Flood simulation using HEC-RAS model calibrated with remotely sensed water mask: a case study of Mulde River, Germany. PhD thesis. TU München.
Đặng Hoàng Lam, Nguyễn Huy Phương, Nguyễn Đình Đạt & Nguyễn Tiền Giang (2022). Xây dựng mô hình MIKE 11 phục vụ công tác dự báo thủy văn và xâm nhập mặn tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khí tượng Thủy văn. 740(1): 38-49. http://dx.doi.org/ 10.36335/ VNJHM.2022(740(1)).38-49.
IPCC (2014). Climate Change 2014: Impacts, Adaptation, and Vulnerability. Part A: Global and Sectoral Aspects. In: C.B. Field, V.R. Barros, D.J. Dokken, K.J. Mach, M.D. Mastrandrea, T.E. Bilir, M. Chatterjee, K.L. Ebi, Y.O. Estrada, R.C. Genova, B. Girma, E.S. Kissel, A.N. Levy, S. MacCracken, P.R. Mastrandrea & L.L. White (Editor). Contribution of Working Group II to the Fifth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change. Cambridge University Press, Cambridge. 1132p.
IPCC (2021). Summary for Policymakers. In: V. Masson-Delmotte, P. Zhai, A. Pirani, S.L. Connors, C. Péan, S. Berger, N. Caud, Y. Chen, L. Goldfarb, M. I. Gomis, M. Huang, K. Leitzell, E. Lonnoy, J. B. R. Matthews, T. K. Maycock, T. Waterfield, O. Yelekçi, R. Yu & B. Zhou (Editor). Climate Change 2021: The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Sixth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change. Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, NY, USA. 3-32.
National Centers for Environmental Prediction/ National Weather Service/NOAA/U.S. Department of Commerce (2000). NCEP FNL Operational Model Global Tropospheric Analyses, Continuing from July 1999. Retrieved from http://dx.doi.org/ 10.5065/D6M043C6 on Jun 12, 2014.
Nguyen Duy T., Ngo-Duc T. & Desmet Q. (2023). Performance evaluation and ranking of CMIP6 global climate models over Vietnam. Journal of Water and Climate Change. 14(6): 1831-1846. https://doi.org/10.2166/wcc.2023.454.
Reynolds R.W., Smith T.M., Liu C., Chelton D.B., Casey K. S. & Schlax M. G. (2007). Daily high-resolution-blended analyses for sea surface temperature. Journal of Climate. 20(22): 5473-5496. http://dx.doi.org/10.1175/2007JCLI1824.1.
Sayama T., Ozawa G., Kawakami T., Nabesaka S. & Fukami K. (2012). Rainfall–runoff–inundation analysis of the 2010 Pakistan flood in the Kabul River basin. Hydrological Sciences Journal. 57(2): 298-312.
Skamarock W.C., Klemp J.B., Dudhia J., Gill D.O., Barker D.M., Duda M.G., Huang X.Y. & Powers J.G. (2008). A Description of the Advanced Research WRF Version 3. Technical Note NCAR/TN. 475(125).
Taniguchi K. (2016). Future changes in precipitation and water resources for Kanto Region in Japan after application of pseudo global warming method and dynamical downscaling. Journal of Hydrology: Regional Studies. 8: 287-303.
Thảo Trần Thị Thu, Vũ Thị Hoa, Phạm Thị Minh & Bùi Thị Tuyết (2021). Nghiên cứu ứng dụng mô hình HEC-RAS mô phỏng dòng chảy lũ lưu vực sông Bến Hải tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Khí tượng Thủy văn. 691: 30-38.
Tran-Anh Q., Ngo-Duc T., Espagne E. & Trinh Tuan L. (2023). A 10-Km CMIP6 Downscaled Dataset of Temperature and Precipitation for Historical and Future Vietnam Climate. Scientific Data. 10(1): 257. https://doi.org/10.1038/s41597-023-02159-2.
Tran-Anh Q. & Ngo-Duc T. (2024). Probabilistic Projections of Temperature and Rainfall for Climate Risk Assessment in Vietnam. Journal of Water and Climate Change. 15(5): 2015-2032. https://doi.org/10.2166/wcc.2024.461.
Tran Anh Quan & Taniguchi K. (2018). Rainfall runoff and inundation in Cau-Thuong-Luc Nam watershed in Vietnam under global warming. Journal of Japan Society of Civil Engineers, Ser. B1 (Hydraulic Engineering). 74(4): 163-168.
Tran Anh Q., Nguyen Ngoc H. T.,Do H. T. & Tran Hong T. T. (2024). Future climate projections for Vietnam: Temperature and precipitation changes under SSP2-4.5 and SSP5-8.5 scenarios. Journal of Mining and Earth Sciences. 65(2): 66-75. https://doi.org/10.46326/JMES.2024.65(2).08.
Trần Thục, Nguyễn Xuân Hiền, Huỳnh Thị Lan Hương, Trần Văn Trà, Dương Ngọc Tiến & Đoàn Thị Thu Hà (2017). Estimating Sea Level Rise for Vietnam East Sea. Vietnam Journal of Science, Technology and Engineering. 59(1): 73-78.
Tran Anh Q., Nguyen Ngoc H.T., Tran Hong T.T., Do H.T. & Tra Hong K.T. (2019). Rainfall-Runoff and Inundation of Ma River Basin Under Global Warming. Journal of Mining and Earth Sciences. 60(6): 13-22.