Ngày nhận bài: 23-04-2025
Ngày duyệt đăng: 31-10-2025
Ngày xuất bản: 24-11-2025
Lượt xem
Download
Chuyên mục:
Cách trích dẫn:
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ TẠI HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Từ khóa
Kết quả học tập của sinh viên, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy tuyến tính đa biến, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tóm tắt
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Số liệu được thu thập từ 350 sinh viên kết hợp với cơ sở dữ liệu đào tạo, xử lý bằng phần mềm STATA qua hai bước là phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính đa biến. Kết quả cho thấy kết quả học tập của sinh viên chịu ảnh hưởng từ các yếu tố thuộc về đặc điểm của sinh viên, yếu tố liên quan đến gia đình và các hỗ trợ của Học viện trong học tập, nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp. Từ đó, nghiên cứu khuyến nghị sinh viên cần cân bằng việc học và làm thêm, tích cực tham gia hoạt động ngoại khóa. Học viện cần tích cực triển khai các đề án hỗ trợ sinh viên và có các chính sách thu hút sinh viên đăng ký theo học các ngành đào tạo chất lượng cao.
Tài liệu tham khảo
Ali S., Haider Z., Munir F., Khan H. & Ahmed A. (2013). Factors contributing to the students academic performance: A case study of Islamia University Sub-Campus. American journal of educational research. 1(8): 283-289.
Al-Tameemi R.A.N., Johnson C., Gitay R., Abdel-Salam A.S.G., Al Hazaa K., BenSaid A. & Romanowski M.H. (2023). Determinants of poor academic performance among undergraduate students-A systematic literature review. International Journal of Educational Research Open. 4: 100232.
Ban Quản lý đào tạo (2024). Thống kê số lượng sinh viên nộp hồ sơ, trúng tuyển và nhập học 2020-2024.
Ban Quản lý đào tạo (2025). Báo cáo công tác tuyển sinh đại học năm 2024. Báo cáo số 67/BC-QLĐT ngày 26/2/2025.
Bandura A. (1997). Self-efficacy: The exercise of control. WH Freeman and Company, New York, USA.
Becker G.S. (1975). Human capital: A theoretical and empirical analysis. National Bureau of Economic Research.
Carney C., McNeish,S.,& McColl,J. (2005). The impact of part time employment on students' health and academic performance: a Scottish perspective. Journal of Further and Higher Education. 29(4): 307-319.
Coleman J.S. (1968). Equality of educational opportunity. Integrated education. 6(5): 19-28.
Deci E.L. & Ryan R.M. (2013). Intrinsic motivation and self-determination in human behavior. Springer Science & Business Media, Germany.
Đinh Thùy Trâm (2019). Nghiên cứu mối quan hệ giữa năng lực giảng viên và kết quả học tập của sinh viên trong bối cảnh giáo dục đại học ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 15(10): 47-53.
Đỗ Thị Mẫn (2023). Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên chính quy khối ngành kinh tế: Nghiên cứu tại Trường Đại học Hồng Đức. Tạp chí Kinh tế và Dự báo. 33: 132-135.
Fajar S., Hussain M., Sarwar H., Afzal M. & Gilani S.A. (2019). Factors affecting academic performance of undergraduate nursing students. International Journal of Social Sciences and Management. 6(1): 7-16.
Farooq M.S., Chaudhry A.H., Shafiq M. & Berhanu G. (2011). Factors affecting students’ quality of academic performance: A case of secondary school level. Journal of Quality and Technology Management. 7: 1-14.
Hair J., Anderson R., Tatham R. & Black W. (1998). Multivariate data analysis (5th ed). Prentice Hall, New Jersey.
Hanushek E.A. (1986). The economics of schooling: Production and efficiency in public schools. Journal of Economic Literature. 24(3): 1141-1177.
Hoàng Thị Kim Thoa & Hoàng Ngọc Kỳ Duyên (2024). Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Khoa Kế toán-Tài chính, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Tạp chí khoa học Đại học Huế: Kinh tế và Phát triển. 133(5A): 163-173.
Hoque M.M., Khanam S.T. & Nobi M.N. (2017). The effects of mothers’ profession on their children’s academic performance: An econometric analysis. Global Journal of Human-Social Science. 17(2): 01-08.
HVN (2024). Giải mã lý do chọn Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Truy cập từ https://vnua.edu.vn/ tin-tuc-su-kien/dao-tao/giai-ma-ly-do-chon-hoc-vien-nong-nghiep-viet-nam-56353 ngày 31/3/2025.
Jayanthi S.V., Balakrishnan S., Ching A.L.S., Latiff, N.A.A. & Nasirudeen A.M.A. (2014). Factors contributing to academic performance of students in a tertiary institution in Singapore. American Journal of Educational Research. 2(9): 752-758.
Lastri L., Kartikowati S. & Sumarno S. (2020). Analysis of factors that influence student learning achievement. Journal of Educational Sciences. pp. 679-693.
Lê Đình Hải (2016). Ứng dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên của khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Lâm nghiệp. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. tr. 142-152.
Mejía‐Rodríguez A.M. & Kyriakides L. (2022). What matters for student learning outcomes? A systematic review of studies exploring system‐level factors of educational effectiveness. Review of Education. 10(3): e3374.
Nguyễn Thị Thu An, Nguyễn Thị Ngọc Thứ, Đinh Thị Kiều Oanh & Nguyễn Văn Thành (2016). Những nhân tố ảnh hưởng kết quả học tập của sinh viên năm I-II Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 46c: 82-89.
Tessema M.T., Ready K.J. & Astani M. (2014). Does part-time job affect college students' satisfaction and academic performance (GPA)? The case of a mid-sized public university. International Journal of Business Administration. 5(2): 50-60.
Thùy Trang (2025). Học viện Nông nghiệp Việt Nam khơi nguồn sáng tạo, ươm mầm doanh nông tương lai. Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam, truy cập từ https://giaoduc.net.vn/hoc-vien-nong-nghiep-viet-nam-khoi-nguon-sang-tao-uom-mam-doanh-nong-tuong-lai-post248693.gd ngày 31/3/2025.
Trịnh Thị Hạnh & Phạm Thị Thanh Nhàn (2021). Tác động của môi trường học tập đến kết quả học tập tiếng Anh của sinh viên bậc đại học-chương trình chất lượng cao tại Đại học Kinh tế Quốc dân. Tạp chí khoa học- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: Khoa học Giáo dục. 66(3): 134-143.