Status of Fish Eggs and Larvae in Kiengiang Sea Water

Date Received: 09-07-2025

Date Accepted: 09-09-2025

Date Published: 30-09-2025

Views

235

Downloads

108

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Lien, D., Thang, V., & Ha, V. (2025). Status of Fish Eggs and Larvae in Kiengiang Sea Water. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 23(9), 1171–1180. https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2025.23.9.04

Status of Fish Eggs and Larvae in Kiengiang Sea Water

Dao Thi Lien (*) , Vo Trong Thang 1 , Vu Viet Ha 1

  • Tác giả liên hệ: [email protected]
  • 1 Viện Nghiên cứu Hải sản
  • Keywords

    Fissh eggs, larvae, species composition, distribution

    Abstract


    The study was conducted to assess the species composition, abundance and distribution of fish eggs and juveniles in the coastal and inshore waters of Kien Giang province. A total of 120 samples of fish eggs and juveniles were collected from four surveys in Kien Giang waters in 2022 and 2023 by types of net surface. The results showed that 42 species belonging to 45 families were identified, accounting for 36.4% of the total number of fish eggs, and 17.6% of the collected fish. During the northeast monsoon season, 5,067 fish eggs and 1,653 larvae were collected with 37 species belonging to 43 families identified, accounting for 20.6% of the total number of fish eggs and 16.0% of juvenile fish. During the southwest monsoon season, 48,285 fish eggs and 666 larvae were collected, with 23 species belonging to 30 families identified, accounting for 38% of the total number of fish eggs and 22.2% of larvae. The average density of fish eggs and larvae in the Kien Giang sea area reached 2,840 fish eggs/1,000m3 and 92 larvae/1,000m3 of sea water, of which in the northeast monsoon season it reached 848 fish eggs and 120 larvae/1,000m3 of sea water, and in the southwest monsoon season it reached 6,545 fish eggs and 49 larvae/1,000m3 of sea water. This study identified three potential fish spawning grounds and proposed some solutions to protect early-stage fish eggs and larvae resources in Kien Giang sea waters.

    References

    Bộ NN & PTNT. (2022). Thông tư số: 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 về sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vực thủy sản.

    Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang (2020). Niên giám thống kê 2019. Rạch Giá, Kiên Giang. Nhà xuất bản Thống kê.

    Delsman H.C. (1920-1938). Fish eggs and larvae from the Java Sea. Treubia. Vol. 2-16.

    Delsman H.C. (1922). Fish eggs and larvae from the Java Sea, Chirocentrus dorab (Forskal). Treubia. 3(1): 33-46.

    Delsman H.C. (1931). Fish eggs and larvae from the Java sea, The genus Cybium with the remark on a few other Scombriidae. Treubia. 13(3-4): 401-410.

    Đào thị Liên, Trần Văn Cường & Nguyễn Quang Hùng (2017). Đánh gia sơ bộ nguồn giống cá vùng tập trung ở vùng biển ven bờ Việt Nam, tháng 5-6 năm 2017. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. tr. 5-9.

    Jennings S., Pinnegar J.K., Polunin N.V. & Boon T.W. (2001). Weak cross-species relationships between body size and trophic level belie powerful size-based trophic structuring in fish communities. Journal of Animal Ecology. pp. 934-944.

    Mito S. (1960). Key to identify the Pelagic fish eegs and hatched larvae found in the adjacent waters of Japan. Bull, Fac, Agri, Kyushu Univ. 18(1): 71-94.

    Nguyễn Hữu Phụng (1991). Cá bột cá Thu chấm Scomberomorus guttatus (Bloch and Schneider) ở vịnh Bắc Bộ, Hội nghị khoa học biển lần thứ III, phần I, Viện Hải Dương học Nha Trang. tr. 224-229.

    Nguyễn Hữu Phụng, Lê Trọng Phấn, Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính, Đỗ Thị Như Nhung & Nguyễn Văn Lục (1995). Danh mục cá biển Việt Nam (Tập III). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

    Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính & Đỗ Thị Như Nhung (1997). Danh mục cá biển Việt Nam (Tập IV). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

    Nguyễn Viết Nghĩa, Vũ Việt Hà, Phạm Quốc Huy, Nguyễn Hoàng Minh & Nguyễn Công Thành (2016). Báo cáo tổng kết dự án: Điều tra tổng thể hiện trạng và biến động nguồn lợi hải sản biển Việt Nam, giai đoạn 2011-2015. Viện Nghiên cứu Hải sản. 313tr.

    Phạm Quốc Huy (2008). Báo cáo tổng kết đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp bảo vệ trứng cá-cá con và ấu trùng tôm - tôm con ở vùng biển ven bờ Đông -Tây Nam Bộ”. Viện Nghiên cứu Hải sản. 245tr.

    Phạm Quốc Huy (2011). Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp bảo vệ trứng cá - cá con và ấu trùng tôm - tôm con ở vùng biển ven bờ Vịnh Bắc Bộ. Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật. Viện Nghiên cứu Hải sản. 150tr.

    Trần Văn Cường (2020). Điều tra tổng thể biến động nguồn lợi thủy sản ven biển Việt Nam từ năm 2017 đến 2020. Báo cáo tổng kết khoa học. Viện Nghiên cứu Hải sản. 559tr.

    Vũ Việt Hà, Mai Công Nhuận, Đào Thị Liên, Vũ Thị Hậu & Trần Thị Ngọc Ánh (2020). Đề xuất giải pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở giai đoạn sớm phù hợp với vùng biển Việt Nam. Báo cáo khoa học, Viện Nghiên cứu Hải sản. 37tr