Status of Shrimp Larvae and Juveniles in the Coastal and Inshore Waters of Nghe An Province

Date Received: 07-02-2025

Date Published: 21-02-2025

Views

7

Downloads

1

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Thang, V. T., Ha, V. V., & Toan, N. P. (2025). Status of Shrimp Larvae and Juveniles in the Coastal and Inshore Waters of Nghe An Province. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 22(9). https://doi.org/10.1234/nknfb925

Status of Shrimp Larvae and Juveniles in the Coastal and Inshore Waters of Nghe An Province

Vo Trong Thang (*) , Vu Viet Ha , Nguyen Phi Toan

  • Tác giả liên hệ: vtthanghua@gmail.com
  • Keywords

    Larval - juvenile shrimps, Nghe An, species composition, distribution

    Abstract


    The study was conducted to assess the status of shrimp larvae, and juvenile in the coastal and inshore waters of Nghe An province. Data used for analysis was collected from four seasonal surveys including the Southwest Monsoon (SM) trip (May - June 2022) and the Northeast Monsoon (NM) trip (November - December, 2022) with 24 fixed stations. Overall, 19 species belonging to 15 families were identified. Of-which, 4 commercial families (Squillidae, Sergestidae, Penaeidae, Palaemonidae) contributed a high proportion in both SW and NE monsoons, 55% and 88% respectively. The average density of shrimp larvae and juveniles reached 8,309 individuals/1.000m3 of seawater with a higher density in coastal waters than in inshore areas (P = 0.008). The high-density area of shrimp larvae and juveniles covers the coastal waters of Dien Chau Bay with mantis shrimp (Squillidae), paste shrimp (Sergestidae), and penaeid shrimps (Penaeidae), showing that this is a breeding and nursing area for shrimp. These results are the base for Nghe An's fisheries management to establish the resources protected areas

    References

    Baez P. (1985). Key to the families of decapod crustacean larvae collected off northern Chile during an El Nino event. Invest. Mar. Valpairaiso. (25): 167-176.

    Bộ NN&PTNT (2022). Thông tư Số: 01/2022/TT-BNNPTNT, sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vực thủy sản. Hà Nội, ngày 18/01/2022.

    Chace Jr F.A. (1976). Shrimps of the pasiphaeid genus Leptochela with descriptions of three new species (Crustacea: Decapoda: Caridea). Smithson, contrib. Bol. (222): 1-51, figs. 1-37.

    Chính phủ (2024). Nghị định 37/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thủy sản. Hà Nội, ngày 4/4/2024.

    Cook H.L. (1966). A generic key to the protozoan, mysis, and postlarval stages of the littoral Penaeidae of the northwestern Gulf of Mexico. US fish wild. Sero. Fish. Bull.(65): 437-447.

    Gundersen A.C., Kennedy J., Woll A., Fossen I. & Boje J. (2013). Identifying potential Greenland halibut spawning areas and nursery grounds off East and South-western Greenland and its management implications. Journal of Sea Research. 75.(0): 110-117. doi:10.1016/j.seares.2012.05.016

    Holsman K., Samhouri J., Cook G., Hazen E., Olsen E., Dillard M., Kasperski S., Gaichas S., Kelble C. R., Fogarty M.J.E.H. & Sustainability (2017). An ecosystem‐based approach to marine risk assessment. 3(1): e01256.

    Hufnagl M., Peck M.A., Nash R.D., Pohlmann T. & Rijnsdorp A.D.J.J.o.S.R. (2013). Changes in potential North Sea spawning grounds of plaice (Pleuronectes platessa L.) based on early life stage connectivity to nursery habitats. 84: 26-39.

    Jennings S., Pinnegar J.K., Polunin N.V. & Boon T. W.J.J.o.A.E. (2001). Weak cross-species relationships between body size and trophic level belie powerful size-based trophic structuring in fish communities. pp. 934-944.

    Lindley J.A. (2001). Crustacae, Decapoda: Larvae, II. Dendrobrachiata (Aristeidae, Penaeidae, Solenoceridae, Sicyoniidae, Sergestidae, Luciferidae). ICES Identification Leaflets for Plankton.

    Nguyễn Văn Chung, Đặng Ngọc Thanh & Phạm Thị Dự (2000). Động vật chí Việt Nam. Phần 1. Tôm biển Penaeoidea, Nephropoidea, Palinuroidea, Gonodactyloidea, Lysiosquilloidea, Squilloidea. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội

    Nguyễn Văn Chung & Phạm Thị Dự (1995). Danh mục tôm biển Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học

    Kỹ thuật.

    Nguyễn Văn Khôi & Nguyễn Văn Chung (2001). ATLAS giáp xác vùng biển Việt Nam. Trung tâm An toàn và Môi trường Dầu khí, Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam.

    Nguyễn Viết Nghĩa (2015). Báo cáo tổng kết dự án “Điều tra tổng thể hiện trạng và biến động nguồn lợi hải sản ở biển Việt Nam, giai đoạn 2011-2015”. Viện Nghiên cứu Hải sản. 290tr.

    Phạm Ngọc Đẳng & Trương Vũ Hải (1981). Tình hình nguồn lợi tôm he ven biển Việt Nam. Báo cáo Viện Nghiên cứu Hải sản. 24tr.

    Phạm Quốc Huy (2011). Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp bảo vệ trứng cá - cá con và ấu trùng tôm - tôm con ở vùng biển ven bờ vịnh bắc bộ. Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật. Viện Nghiên cứu Hải sản.

    Từ Hoàng Nhân (2013). Ấu trùng tôm, tôm con ở vùng biển ven bờ phía Nam, Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 14: 78-86.

    Từ Hoàng Nhân (2022). Báo cáo “Đánh giá hiện trạng nguồn giống ấu trung tôm, tôm con ở vùng lộng tỉnh Quảng Ninh”. Viện Nghiên cứu Hải sản.

    Từ Hoàng Nhân, Nguyễn Quang Hùng & Trần Văn Cường (2018). Ấu trùng tôm, tôm con ở vùng biển ven bờ Việt Nam mùa gió Đông Bắc năm 2015 và 2016. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. (21): 87-96.

    Từ Hoàng Nhân & Phạm Quốc Huy (2014). Thành phần loài và phân bố tôm con ở vùng biển ven bờ phía nam, Việt Nam. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Phần B: Nông nghiệp, Thủy sản và công nghệ sinh học. (31): 116-124.

    Từ Hoàng Nhân & Phạm Quốc Huy (2015). Thành phần loài và phân bố của ấu trùng tôm, tôm con ở vùng biển ven bờ phía tây vịnh Bắc bộ. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Chuyên khảo: Nguồn lợi và nghề cá biển.

    UBND Tỉnh Nghệ An (2021). Quyết định 4931/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn Nghệ An. Nghệ An, ngày 18/12/2021.

    Viện Nghiên cứu Hải sản (2009). Sổ tay Hướng dẫn thu thập số liệu điều tra nguồn lợi hải sản trên

    tàu nghiên cứu ở biển Việt Nam. Hải Phòng,

    tháng 2/2009.

    Võ Trọng Thắng & Nguyễn Văn Giang (2022). Thành phần loài, phân bố và đề xuất một số giải pháp bảo vệ ấu trùng tôm - tôm con ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học Đại học Hạ Long. (4): 97-107.

    Võ Trọng Thắng & Nguyễn Văn Giang (2023). Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. (1): 40-52.