CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA DÒNG TỰ PHỐI NGÔ NẾP CHẤT LƯỢNG VỎ HẠT MỎNG DỰA TRÊN KIỂU HÌNH VÀ CHỈ THỊ PHÂN TỬ

Ngày nhận bài: 12-03-2015

Ngày duyệt đăng: 30-08-2017

Ngày xuất bản: 06-08-2025

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

Các bài báo

Cách trích dẫn:

Hà, T., Liết, V., Hạnh, V., Hà, N., Loan, D., Thùy, H., & Việt, H. (2025). CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA DÒNG TỰ PHỐI NGÔ NẾP CHẤT LƯỢNG VỎ HẠT MỎNG DỰA TRÊN KIỂU HÌNH VÀ CHỈ THỊ PHÂN TỬ . Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 15(8), 989–1001. https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2017.15.8.

CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA DÒNG TỰ PHỐI NGÔ NẾP CHẤT LƯỢNG VỎ HẠT MỎNG DỰA TRÊN KIỂU HÌNH VÀ CHỈ THỊ PHÂN TỬ

Trần Thị Thanh Hà 1, 2 , Vũ Văn Liết (*) 1, 2 , Vũ Thị Bích Hạnh 1, 2 , Nguyễn Văn Hà 1, 2 , Dương Thị Loan 1, 2 , Hoàng Thị Thùy 1, 2 , Hoàng Văn Việt 1, 2

  • Tác giả liên hệ: [email protected]
  • 1 Phòng Cây trồng cạn, Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
  • 2 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Từ khóa

    Chọn lọc, dòng tự phối, ngô nếp, vỏ mỏng, chất lượng

    Tóm tắt


    Độ dày vỏ hạt liên quan đến độ mềm của ngô nếp ăn tươi, vì vậy nghiên cứu đã đánh giá 60 dòng ngô nếp từ S6-S8. Sử dụng vi trắc kế xác định được 38/60 dòng có kiểu hình độ dày vỏ hạt phù hợp (35 - 60 µm). Sử dụng 5 cặp mồi đặc hiệu của chỉ thị phân tử SSR là umc2189-ZCT131, bmc1396-mmc0143, umc2118-bmc1325, umc1757-umc1550, umc2038-dupssr28 dò tìm QTL điều khiển độ mỏng vỏ ở 5 vùng vỏ hạt, kết quả đã nhận biết được và tương quan với kiểu hình là 21. Trong đó có  9 dòng có nguồn gốc Việt Nam (D14, 161, 21, 22, 42, 45, 60, 61, 90), 1 dòng có nguồn gốc Lào D18, 11 dòng có nguồn gốc Trung Quốc (D29, 30, 31, 52, 601, 70, 71, 72, 74, 82, 85). Chọn lọc được 7 dòng ưu tú phục vụ lai tạo tổ hợp lai: D29, 161, 71, 601, 61, 86, 74 và lai thử khả năng kết hợp bằng diallel theo mô hình Griffing 4 tạo ra 21 tổ hợp lai. Đánh giá 21 tổ hợp lai (THL), lựa chọn ra 10 tổ hợp lai chứa QTL quy định tính trạng vỏ hạt mỏng ở tất cả các vị trí là THL 1 (D29/D161), THL2 (D29/D71), THL3 (D29/D601), THL4 (D29/D61), THL5 (D29/D86), THL6 (D29/D74), THL8 (D161/D601), THL9 (D161/D61), THL16 (D601/D61), THL20 (D61/D74) và D61, 29, 161. Những dòng và tổ hợp lai này được tiếp tục đưa vào chương trình chọn tạo giống ngô nếp ăn tươi chất lượng cao ở miền Bắc, Việt Nam.

    Tài liệu tham khảo

    Azanza, F., Tadmor, Y., Klein, B. P., Rocheford, T. R., & Juvik, J. A. (1996). Quantitative trait loci influencing chemical and sensory characteristics of eating quality in sweet corn. Genome, 39(1): 40-50.

    Choe, E., & Rocheford, T. R. (2012). Genetic and QTL analysis of pericarp thickness and ear architecture traits of Korean waxy corn germplasm.Euphytica, 183(2): 243-260.

    Choe, E. (2010). Marker assisted selection and breeding for desirable thinner pericarp thickness and ear traits in fresh market waxy corn germplasm (Doctoral dissertation, University of Illinois at Urbana-Champaign).

    Doyle, J. J. (1987). A rapid DNA isolation procedure for small quantities of fresh leaf tissue. Phytochem bull, 19: 11-15.

    Fergason, Virgil, et al. "From maize hybridization; amylose; high gel strength." U.S. Patent No. 5,300,145. 5 Apr. 1994.

    Gomez, K. A., & Gomez, A. A. (1984). Statistical procedures for agricultural research. John Wiley & Sons.

    Ito, G. M., & Brewbaker, J. L. (1981). Genetic advance through mass selection for tenderness in sweetcorn [Pericarp thickness]. Journal-American Society for Horticultural Science (USA).

    Kang, H. J., Hwang, I. K., Kim, K. S., & Choi, H. C. (2006). Comparison of the physicochemical properties and ultrastructure of japonica and indica rice grains. Journal of Agricultural and Food Chemistry, 54: 4833-483

    Mahomed, A. A. Ashman, R. B. Kirleis, A. W. (1993). Pericarp thickness and kernel physical characteristics related to microwave popping quality of popcorn. Journal of Food Science, 58: 342-346.

    Mahto, R. N., & Ganguli, D. K. (2003). Combining ability analysis in inter varietal crosses of maize (Zea mays L.). Madras agricultural journal, 90(1/3): 29-33.

    Sa, K. J., J. Y. Park, K. J. Park and J. K. Lee (2010) Analysis of genetic diversity and relationships among waxy maize inbred lines in Korea using SSR markers. Genes & Genomics, 32: 375-384.

    Simonne, E., Boozer, R., & Simonne, A. (1999). Yield, ear characteristics, and consumer acceptance of selected white sweet corn varieties in the southeastern United States. HortTechnology, 9(2): 289-293.

    Singh, N., Kaur, L., Ezekiel, R., & Singh Guraya, H. (2005). Microstructural, cooking and textural characteristics of potato (Solanum tuberosum L) tubers in relation to physicochemical and functional properties of their flours. Journal of the Science of Food and Agriculture, 85(8): 1275-1284.

    Sprague, G. F., & Tatum, L. A. (1942). General vs. specific combining ability in single crosses of corn.Agronomy Journal, 34(10): 923-932.

    Wolf, M. J., Cull, I. M., Helm, J. L., & Zuber, M. S. (1969). Measuring thickness of excised mature corn pericarp. Agronomy Journal, 61(5): 777-779.