Ngày nhận bài: 21-11-2016
Ngày duyệt đăng: 11-09-2017
Ngày xuất bản: 06-08-2025
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
HẤP THU DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA HÈ THU TRÊN ĐẤT PHÈN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Từ khóa
Quản lý dưỡng chất theo điểm chuyên biệt, hấp thu N, P, K, đất phèn, năng suất lúa
Tóm tắt
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá ảnh hưởng của bón phân NPK và loại đất phèn đến hàm lượng, hấp thu dinh dưỡng khoáng và năng suất của cây lúa ở ĐBSCL. Thí nghiệm diễn ra ở bốn vùng sinh thái đất phèn, mỗi vùng thực hiện trên ruộng của ba hộ nông dân khác nhau. Các nghiệm thức bao gồm: (i) NPK: bón phân đạm, lân và kali; (ii) NP: không bón phân kali, nhưng bón phân đạm và lân; (iii) NK: không bón phân lân, nhưng bón phân đạm và kali; (iv) PK: không bón phân đạm, nhưng bón phân lân và ka li và (v) FFP: Thực tế bón phân của nông dân. Kết quả thí nghiệm cho thấy hàm lượng đạm và ka li trong hạt đạt cao nhất trên đất phèn Đồng Tháp Mười và hàm lượng lân trong hạt thấp nhất ở vùng Bán đảo Cà Mau. Tuy nhiên, hàm lượng can xi và ma giê trong hạt đạt cao nhất trên đất phèn Tứ giác Long Xuyên. Không bón đầy đủ N, P và K đă làm giảm hấp thu N, P, K tương ứng so với bón đầy đủ N, P, K trên đất phèn canh tác lúa. Ngoài ra, hấp thu N, P đạt cao nhất trên đất phèn Đồng Tháp Mười trong khi hấp thu K đạt cao nhất trên đất phèn Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên. Năng suất lúa của nghiệm thức khuyết lân hoặc ka li không thấp hơn so với có bón lân hoặc ka li trên đất phèn bốn vùng. Đất phèn vùng Bán đảo Cà Mau và Đồng Tháp Mười đạt năng suất cao nhất.
Tài liệu tham khảo
Bloom, P.R., R.M. Weaver, and M.B. McBride. (1978). The spectrophotometric and fluorometric determination of AI with 8-hydroxyquinoline and butyl acetate. Soil Sci. Soc. Am., 1(42): 713-716.
Bray, R.H., and L.T. Kurtz. (1945). Determination of total, organic, and available forms of phosphorus in soils. Soil Sci., 59: 39-45.
Buchholz, D. D., Brown, J. R., Garret, J. D., Hanson, R. G., & Wheaton, H. N. (2004). Soil test interpretations and recommendations handbook. University of Missouri-College of Agriculture, Division of Plant Sciences.
Buresh R. J. (2010). Precision agriculture for small-scale farmers. Rice Today, 9(3): 46.
Buresh, R.J., Witt C., Ramanathan S., Chandrasekaran B., Rajendran R. (2005). Site-specific nutrient management: managing N, P and K for rice. Fert. News, 50: 25-28.
Cassman, K.G., Peng, S., Dobermann, A. (1997). Nutritional physiology of the rice plant and productivity decline of irrigated rice systems in the tropics. Soil Sci. Plant Nutr., 43: 1111-1116.
Chien SH, Sikora F, Gilkes RJ, Mc Laughlin MJ (2012). Comparing of the difference and balance methods to calculate percent of fertilizer phosphorus applied to soils: a critical discussion. Nutrient Cycling in Agroecosystems, 92: 1-8. doi:10.1007/s10705-011-9467-8.
Dinkins C. P, and C Jones (2013). Soil testing and interpreting soil test results are critical for determining optimum fertilizer rates. The U.S. Department of Agriculture (USDA), Montana State University and Montana State University Extension, pp. 1-7.
Dobermann, A., Sta Cruz, P.C., Cassman, K.G. (1996a). Fertilizer inputs, nutrient balance, and soil nutrient-supplying power in intensive, irrigated rice systems. I. Potassium uptake and K balance. Nutr. Cycl. Agroecosyst. 46: 1-10.
Dobermann, A., Cassman, K.G., Sta. Cruz, P.C., Adviento, M.A., Pampolino, M.F. (1996b). Fertilizer inputs, nutrient balance and soil nutrient supplying power in intensive, irrigated rice systems. III. Phosphorus. Nutr. Cycl. Agroecosyst, 46: 111-125.
Dobermann, A., Witt, C., Dawe, D., Gines, G.C., Nagarajan, R., Satawathananont, S., Son, T.T., Tan, P.S., Wang, G.H., Chien, N.V., Thoa, V.T.K., Phung, C.V., Stalin, P., Muthukrishnan, P., Ravi, V., Babu, M., Chatuporn, S., Kongchum, M., Sun, Q., Fu, R., Simbahan, G.C. and Adviento, M.A.A. (2002). Site-specific nutrient management for intensive rice cropping systems in Asia. Field Crops Res., 74: 37-66.
Elisa, A.A., Shamshuddin, J., Fauziah, C.I. (2011). Root elongation, root surface area and organic acid exudation by rice seedling under Al3+ and/or H+ stress. American Journal of Agricultural and Biological Sciences., 6: 324-331.
Goswami, N.N., Banerjee, N.K. (1978). Phosphorus, potassium, and other macroelements. In: Soils and rice. International Rice Research Institute (IRRI), Los Banos, Philippines, pp. 561-580.
Horneck D.A., D.M. Sullivan, J.S. Owen, and J.M. Hart (2011). Soil Test Interpretation Guide. EC 1478. Corvallis, OR: Oregon State University Extension Service, pp. 1-12.
Horst, W.J., Rangel, A.F., Eticha, D., Ischitani, M., Rao, I.M. (2009). Aluminum toxicity and resistance in Phaseolus vulgaris L. Physiology drives molecular biology. In Liao, H., Xian, X., Kochian, L., (Eds.). Proc. 7th Int. Symp. on Plant-Soil at Low pH (pp. 53-54). South China University of Technology Press.
Houba, V. J. G., Novozamsky, I., and Temminghof, E. J. M. (1997). ''Soil and Plant Analysis, Part 5.'' Department of Soil Science and Plant Nutrition. Wageningen Agricultural University. The Netherlands.
Jackson, M. (1958). Soil Chemical Analysis. Prentice Hall, Inc. Englewood Cliffs, New Jersey.
Loeppert, R.H., Inskeep, W.P. (1996). Cheapter 23: Iron. In: Sparks, D.L., Page, A.L., Helmke, P.A., Loeppert, R.H. (Ed.). Methods of Soil Analysis Part 3-Chemical Methods. SSSA Book Ser. 5.3. SSSA, ASA, Madison, WI. doi:10.2136/sssabookser, 5(3): 639-664.
Marx. E. S, J. Hart, and R. G. Stevens (1999). Soil test interpretation guide. Oregon State University Extension Service. EC 1478.
Mcintosh M. S. (1983). Analysis of combined experiments. Agronomy journal, 75: 153-155.
Metson A. J. (1961). Methods of chemical analysis of soil survey samples. Govt. Printers, Wellington, New Zealand.
Ngô Ngọc Hưng (2010). Tính chất tự nhiên và những tiến tŕnh làm thay đổi độ pH đất đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Nguyễn Quốc Khương, Nguyễn Văn Nghĩa, Lê Phước Toàn và Ngô Ngọc Hưng (2015a). Ảnh hưởng của bón lân trộn “dicarboxylic acid polymer” đến sinh trưởng và năng suất lúa trên đất phèn Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học, Trường đại học Cần Thơ, 41: 63-70.
Nguyễn Quốc Khương, Lưu Quang Thái, Trần Thanh Huy, Đoàn Vũ Nam và Ngô Ngọc Hưng (2015b). Đáp ứng năng suất lúa đối với việc bón lân phối trộn Dicarboxylic Acid Polymer (DCAP) trên đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học đất, 46: 49-55.
Nguyễn Quốc Khương, Nguyễn Văn Nghĩa, Trần Văn Hùng và Ngô Ngọc Hưng (2016). Ảnh hưởng của bón NPK đến sinh trưởng, năng suất lúa trên đất phèn ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học -Trường Đại học Cần Thơ, 43: 24-34.
Nguyễn Quốc Khương, Nguyễn Kim Quyên, Nguyễn Văn Nghĩa, Lâm Ngọc Phương (2017). Đánh giá sinh trưởng và năng suất bốn giống lúa trên các vùng sinh thái nông nghiệp đất phèn ở đồng bằng sông cửu long. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 15(4): 429-437.
Panhwar, Q.A., Naher, U.A., Radziah, O., Shamshuddin, J., Razi, I.M. (2015). Eliminating aluminum toxicity in an acid sulfate soil for rice cultivation using plant growth promoting bacteria. Molecules, 20: 3628-3646.
Phạm Sỹ Tân. 2005. Kết quả nghiên cứu nâng cao hiệu quả phân bón cho lúa cao sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. Trong bộ sách “Khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới”. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 3: 315-327.
Robinson G. W. (1922). A new method for the mechanical analysis of soils and other dispersions. J. Agric. Sci., 12.
Temminghoff and Houba (2004). Plant Analysis Procedures. Kluwer academic publishers.
Trần Ngọc Thái và Nguyễn Mỹ Hoa (2012). Khả năng đệm ka li trên đất lúa thâm canh 3 vụ ở vùng có nguy cơ thiếu ka li ở Cai Lậy, Tiền Giang và Cao Lănh, Đồng Tháp. Tạp chí Khoa học, Trường đại học Cần Thơ, 23a: 243-252.
Trần Thị Cúc Hạ, Phạm Trung Nghĩa, Huỳnh Thị Phương Loan, Phạm Thị Hường, Hồ Thị Huỳnh Như, Đồng Thanh Liêm, Lê Thị Yến Hương, Nguyễn Trần Hải Bằng và Hà Minh Luân (2011). Nghiên cứu chọn tạo giống lúa giàu vi chất dinh dưỡng có năng suất, chất lượng cao. Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất, tr. 204-211.
Tran Thuc Son, Nguyen Van Chien, Vu Thi Kim Thoa, A. Dobermann, and C. Witt. (2004). Site-specific nutrient management in irrigated rice systems of the Red River Delta of Vietnam. In: Dobermann A, Witt C, Dawe D (Eds.). Increasing productivity of intensive rice systems through site-specific nutrient management. Enfield, N.H. (USA) and Los Baños (Philippines): Science Publishers, Inc., and International Rice Research Institute (IRRI). 410 p.
Trịnh Quang Khương, Ngô Ngọc Hưng, Phạm Sỹ Tân, Trân Quang Giàu và Lâm Văn Tân (2010). Ứng dụng quản lý dưỡng chất theo địa điểm chuyên biệt và sạ hàng trong canh tác lúa trên đất phù sa và đất phèn nhẹ ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học đất, 33: 115-119.
Trịnh Quang Khương (2005). Ảnh hưởng quản lý dưỡng chất theo địa điểm chuyên biệt đến năng suất lúa và hiệu quả sử dụng phân bón ở Cần Thơ, An Giang và Tiền Giang. Luận văn tốt nghiệp ngành trồng trọt. Khoa nông nghiệp và sinh học ứng dụng, Trường đại học Cần Thơ.
van Duivenbooden, N., de Wit, C.T., van Keulen, H. (1996). Nitrogen, phosphorus and potassium relations in five major cereals reviewed in respect to fertilizer recommendations using simulation modelling. Fertilizer Res., 44: 37-9.
Vo Tong Xuan and Matsui S. (1998). Development of farming systems in the Mekong delta of Vietnam Ho Chi Minh City Publ. House, Ho Chi Minh City.
Ward, J.T., Lahner, B., Yakubova, E., Salt, D.E., Raghothama, K.G. (2008). The effect of iron on the primary root elongation of Arabidopsis during phosphate deficiency. Plant Physiology, 147: 1181-1191.
Yoshida, S. (1981). Fundamentals of rice crop science. International Rice Research Institute, Los BanÄos, Philippines, pp. 269.