Date Received: 02-07-2025
Date Accepted: 24-10-2025
Date Published: 31-10-2025
##submissions.doi##: https://doi.org/10.31817/tckhnnvn.2025.23.10.11
Views
Downloads
Section:
How to Cite:
Current Status of Exploitation of Pangasius krempfi Fingerlings in the Estuaries of Tien and Hau Rivers
Keywords
Mekong Delta, Pangasius krempfi, fingerling exploitation, Tien and Hau rivers, Vinh Long province
Abstract
The study aimed to evaluate the current status of exploitation of Pangasius krempfi fingerlings in the estuaries of the Tien and Hau rivers. Primary data were collected by interviewing 75 households using stow nets and push nets from December 2024 to April 2025. The results showed that the fishermen operated for about four months each year, from August to November in the lunar calendar. The stow net caught about 5,200 fingerlings/net/year in the estuaries of the Hau river and 8,700 fingerlings/net/year in the estuaries of the Tien river, while the push net caught 27,800 fingerlings/ship/year and 27,500 fingerlings/ship/year, respectively. The push net in the Hau estuary was more financially efficient than that in the Tien estuary, with benefit and cost ratios of 0.54 and 0.17, respectively. Most of the fishermen reported a decline in fingerling yield and significant fluctuations in the number of exploiting households between the two areas. Some solutions for managing and protecting Pangasius krempfi fingerlings include continuing to raise fishermen's awareness of protecting aquatic resources, promoting and supporting livelihood conditions for fishermen in estuarine areas, and developing Pangasius krempfi fingerling production.
References
Blaber S.J.M. (2000). Tropical estuarine fishes: Ecology exploitation and conservation. Fish and Aquatic ources Series 7. London Blackwell Science. 372p.
Đinh Trang Điểm, Nguyễn Nguyễn Du, Trần Thúy Vy & Huỳnh Hoàng Huy (2020). Đánh giá hiện trạng các loài cá thuộc họ Pangasiidae khu vực hạ lưu sông Mekong giai đoạn 2017-2019. Tạp chí Nghề cá sông Cửu Long. 17: 70-81.
Dương Thúy Yên, Nguyễn Kiệt, Bùi Sơn Nên, Nguyễn Văn Thường, Nguyễn Bạch Loan & Trần Đắc Định (2016). DNA mã vạch và đặc điểm hình thái của cá bông lau (Pangasius krempfi), cá tra bần (P. mekongensis) và cá dứa (P. elongatus). Tạp chí Công nghệ Sinh học. 14(1): 29-37.
Hà Phước Hùng & Võ Lê Khánh Quỳnh (2020). Hiện trạng khai thác và nhận thức về tác động của biến đổi khí hậu đến nghề lưới đáy ven bờ, tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(2): 184-190. doi: 10.22144/ctu.jsi.2020.054.
Hogan Z., Baird I.G., Radtke R. & Vander Zanden M.J. (2007). Long distance migration and marine habitation in the tropical Asian catfish, Pangasius krempfi. Journal of Fish Biology. 71(3): 818-832.
Huỳnh Hữu Ngãi, Trịnh Quốc Trọng, Thi Thanh Vinh, Đặng Văn Trường, Nguyễn Thanh Phương & Nguyễn Văn Hảo (2014). Nghiên cứu ứng dụng kích dục tố để kích thích sinh sản nhân tạo cá bông lau (Pangasius krempfi). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 19:105-110.
Huỳnh Văn Hiền, Đặng Thị Phượng & Trần Đắc Định (2019). Khía cạnh kinh tế - xã hội của các nghề khai thác thủy sản vùng cửa sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 8 (105): 122-128.
Lê Dương Ngọc Quyền & Dương Thúy Yên (2018). Hiện trạng khai thác cá bông lau Pangasius krempfi) và cá tra bần (Pangasius mekongensis) ở cửa sông Tiền. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54: 82-87.
Nguyễn Nguyễn Du, Claire Smallwood, Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Xuân Trinh & Nguyễn Trọng Tín (2006). Bộ sưu tập ngư cụ nội địa vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 352tr.
Nguyễn Phước Triệu, Phạm Xuân Thái & Đặng Thị Phượng (2023). Hiện trạng khai thác con giống cá bông lau (Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1949) ở vùng cửa sông tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang. 03: 121-130. https://doi.org/10.53818/jfst.03. 2023.135
Nguyễn Thanh Long, Trần Đắc Định, Mai Viết Văn, Tojo.N, Đặng Thị Phượng & Huỳnh Văn Hiền (2019). Hoạt động khai thác thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
Nguyễn Văn Thường, Tô Công Tâm, Nguyễn Văn Lành & Nguyễn Bạch Loan (2009). Khảo sát thành phần loài cá da trơn họ Pangasidae ở đồng bằng sông Cửu Long. Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phạm Lê Thông, Khổng Tiến Dũng, Nguyễn Hữu Tâm, Huỳnh Thị Đan Xuân, Vũ Thùy Dương & Đỗ Thị Hoài Giang (2022). Phương pháp nghiên cứu kinh tế. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Poulsen A.F., Hortle K., Valbo-Jorgensen J., Chan S., Chhuon C., Viravong S., Bouakhamvongsa K., Suntornratana, U., Yoorong N., Nguyen T.T & Tran B.Q. (2004). Distribution and ecology of some important riverine fish species of the Mekong River Basin. Mekong River Commission.
Rainboth W.J. (1996). Fishes of the cambodian mekong. FAO Species Identification Field Guide for Fishery Purposes. Food and Agriculture Organization, Rome.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (2020). Kế hoạch Phát triển nông nghiệp, nông thôn 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn 5 năm 2021-2025. Số 01/KH-CCTS ngày 25/12/2020.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng (2019). Báo cáo Kết quả hoạt động, sản xuất năm 2019, phương hướng nhiệm vụ năm 2020. Số 677/BC-CCTS ngày 12/12/2019.
Trần Đắc Định, Shibukawa Koichi, Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu & Utsugi Kenzo (2013). Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.
Tran N.T., Labonne M., Hoang H.D. & Panfili J. (2019). Changes in environmental salinity during the life of Pangasius krempfi in the Mekong Delta (Vietnam) estimated from otolith Sr: Ca ratios. Marine and Freshwater Research. 70(12): 1734-1746. https://doi.org/10.1071/MF18269
Trinh T., Huynh N., Thi V., Nguyen T. & Hoang B. (2005). Preliminary results of domestication of Pangasius krempfi. Proceedings of 7th Technical Symposium on Mekong Fisheries. Ubon Ratchathani, Thailand. pp. 217-221.
Ủy ban sông Mê Kông Việt Nam (2025). Lưu vực sông Cửu Long. Truy cập từ https://vnmc.gov.vn/? page_id=1878 ngày 15/4/2025
Võ Thành Toàn (2019). Đánh giá hiện trạng nguồn lợi cá bông lau giống (Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1949) phân bố ở vùng cửa sông Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng. Báo cáo tổng kết đề tài khoa học kỹ thuật, Trường Đại học Cần Thơ.
Võ Văn Nhịn & Trần Đắc Định (2021). Hiện trạng khai thác thủy sản vùng cửa sông ven biển tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 57: 74-79. doi:10.22144/ctu.jvn.2021.066.