Ngày nhận bài: 07-08-2014
Ngày duyệt đăng: 13-10-2014
Ngày xuất bản: 06-08-2025
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
TẠO VÀ NHÂN PHÔI SOMA SÂM NGỌC LINH (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) TRONG MÔI TRƯỜNG LỎNG
Từ khóa
Nhân phôi soma, sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.), tạo phôi soma
Tóm tắt
Bài báo giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về tạo và nhân phôi soma sâm Ngọc Linh trong môi trường lỏng. Lá cây in vivo (sau khử trùng) được nuôi cấy trên môi trường MS có 1 mg/l 2,4-D + 0,2 mg/l kinetin để tạo mô sẹo. Sau đó, mô sẹo được cấy chuyền sang môi trường MS lỏng (lắc) có 1 mg/l 2,4-D + 0,2 mg/l kinetin + 500 mg/l casein hydrolysate để tạo huyền phù tế bào. Sau 2 tháng, huyền phù tế bào được chuyển sang nuôi cấy trong môi trường B5 lỏng (lắc) có 3 mg/l IBA. Sau nhiều tháng nuôi, rất nhiều phôi soma dạng cầu hình thành và có khả năng nhân ổn định. Mảnh lá mầm (của cây mầm từ phôi) và phôi soma non được nuôi cấy trên môi trường MS có 10% nước dừa (v/v), có hoặc không có 0,2 mg/l IBA để tạo mô sẹo sinh phôi và phôi thứ cấp. Mô sẹo sinh phôi và phôi thứ cấp này cũng đã được dùng để nuôi nhân trong môi trường lỏng có và không có chất điều hòa sinh trưởng ở quy mô bình tam giác và bioreactor. Những kết quả đã tạo cơ sở để nhân giống quy mô lớn và thu hợp chất thứ cấp.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Việt Cường, Hồ Thanh Tâm, Nguyễn Bá Nam, Hà Thị Mỹ Ngân, Lê Kim Cương, Nguyễn Phúc Huy, Dương Tấn Nhựt (2013). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất hữu cơ và bạc nitrate (AgNO3) lên sự sinh trưởng và phát triển của cây sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) nuôi cấy in vitro. Báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học công nghệ sinh học toàn quốc 2013. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr. 727-731.
Ngô Thanh Tài, Nguyễn Bá Nam, Hồ Thanh Tâm, Hà Thị Mỹ Ngân, Dương Tấn Nhựt (2013). Nghiên cứu tác động của ánh sáng đèn LED lên khả năng tăng sinh mô sẹo và sự hình thành cây hoàn chỉnh từ phôi vô tính cây sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.). Báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học công nghệ sinh học toàn quốc 2013. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr. 1038-1042.
Mai Trường, Trần Thị Ngọc Hà, Phan Tường Lộc, Lê Tấn Đức, Trần Trọng Tuấn, Đỗ Đăng Giáp, Bùi Đình Thạch, Phạm Đức Trí, Nguyễn Đức Minh Hùng, Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Văn Kết, Trần Công Luận, Nguyễn Hữu Hổ (2013). Nghiên cứu nuôi cấy mô sẹo có khả năng sinh phôi và mô phôi soma sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.). Tạp chí Sinh học, 35(3se): 145-157.
Arya S., Arya I.D., Eriksson T. (1993). Rapid multiplication of adventitious somatic embryos of Panax ginseng. Plant Cell, Tissue and Organ Culture, 34: 157-162.
Asaka I., Li I., Hirotani M., Asada Y., Furuya T. (1993). Production of ginsenoside saponins by culturing ginseng (Panax ginseng) embryonic tissue in biorectors. Biotechnol. Lett., 15: 1259-1264.
Choi Y.E., Jeong J.H., Shin C.K. (2003). Hormone-independent embryogenic callus production from ginseng cotyledons using high concentrations of NH4NO3 and progress towards bioreactor production. Plant Cell, Tissue and Organ Culture, 72: 229-235.
Duong Tan Nhut, Nguyen Phuc Huy, Vu Quoc Luan, Nguyen Van Binh, Nguyen Ba Nam, Le Nu Minh Thuy, Dang Thi Ngoc Ha, Hoang Xuan Chien, Trinh Thi Huong, Hoang Van Cuong, Le Kim Cuong, Vu Thi Hien (2011). Shoot regeneration and micropropagation of Panax vietnamensis Ha et Grushv. from ex vitro leaf-derived callus. African Journal of Biotechnology, 10(84): 19499-19504.
Gamborg O.L., Miller R.A., Ojima K. (1968). Nutrient requirement of suspensions cultures of soybean root cells. Exp. Cell Res., 50(1): 151-158.
Hussein S., Ibrahim R., Kiong A.L.P. (2006). Somatic embryogenesis: an alternative method for in vitro micropropagation. Iranian Journal of Biotechnology, 4(3): 156-161.
Kim Y.J., Lee O.R., Kim K.T., and Deok-Chun Yang D.C. (2012). High frequency of plant regeneration through cyclic secondary somatic embryogenesis in Panax ginseng. J. Ginseng Res., 36(4): 442-448.
Murashige T. and Skoog F. (1962). A revised medium for rapid growth and bioassay with tobacco tissue culture. Physiol. Plant, 15: 473-497.
Nhut D.T., Vinh B.V.T., Hien T.T., Huy N.P., Nam N.B. and Chien H.X. (2012a). Effects of spermidine, proline and carbohydrate sources on somatic embryogenesis from main root transverse thin cell layers of Vietnamese ginseng (Panax vietnamensis Ha et. Grushv.). African Journal of Biotechnology, 11(5): 1084-1091.
Nhut D. T., Nga L.T.M., Chien H.X. and Huy N.P. (2012b). Morphogenesis of in vitro main root transverse thin cell layers of Vietnamese ginseng (Panax vietnamensis Ha et Grushv.). African Journal of Biotechnology, 11(23): 6274-6289.
Ozlem Y.C., Gurel A., Fazilet V.S. (2010). Large scale cultivation of plant cell and tissue culture in bioreactors. (Transworld Research Network, Kerala, India), p. 1- 54.
Paek K.Y., Chakrabarty D., Hahn E.J. (2005). Application of bioreactor systems for large scale production of horticultural and medicinal plants. Plant Cell, Tissue and Organ Culture, 81: 287-300.
Schenck R.U. and Hildebrandt A.C. (1972). Medium and techniques for induction and growth of monocotyledonous and dicotyledonous plant cell culture. Can. J. Bot., 50: 199-204.
Sun Y.L., and Hong S.K. (2012). Recent advances of in vitro embryogenesis of monocotyledon and dicotyledon. Embryogenesis, Ken-Ichi Sato (Ed.), ISBN: 978-953-51-0466-7, p. 269-296. InTech Publisher, Available from: http://www.intechopen.com/books/embryogenesis/recent-advances-of-in-vitro-embryogenesis-ofmonocotyledon-and-dicotyledon.
Tripathi L. and Tripathi J.N. (2003). Role of biotechnology in medicinal plants. Tropical Journal of Pharmaceutical Research, 2(2): 243-253.
Yong J.W.H., Ge L., Ng Y.F., Tan S.N. (2009). The chemical composition and biological properties of coconut (Cocos nucifera L.) water. Molecules, 14: 5144-5164.
You X.L., Tan X., Dai J.L., Li Y.H., Choi Y.E. (2012). Large-scale somatic embryogenesis and regeneration of Panax notoginseng. Plant Cell, Tissue and Organ Culture, 108: 333-338.
Zhou S. and Brown D.C.W. (2006). High efficiency plant production of North American ginseng via somatic embryogenesis from cotyledon explants. Plant Cell Reports, 25: 166-173.